ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỐI NGOẠI THƯƠNG HẢI- THƯỢNG HẢI

Đại học kinh tế đối ngoại Thượng Hải, trước đây gọi là Học viện kinh tế đối ngoại Thượng Hải, thành lập năm 1960 , là trường đại học trực thuộc Bộ -nhà nước về ngoại thương. Tháng 9 năm 1994,  nhà trường đã được đặt dưới chính phủ của Thượng Hải nhân dân thành phố. Tháng 4 năm 2013, Bộ Giáo dục đã được phê duyệt trường đổi tên thành Trường Đại học kinh tế đối ngoại Thượng Hải.

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học kinh tế đối ngoại Thượng Hải

Tên tiếng Anh: Shanghai University of International Business and Economics

Tên tiếng Trung:上海对外经贸大学

Trang web trường tiếng Trung: http://www.suibe.edu.cn

Địa chỉ tiếng Trung: 

松江校区:上海市松江区文翔路1900号(主校区)
古北校区:上海市长宁区古北路620号
七宝校区:上海市闵行区漕宝路3349号

ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỐI NGOẠI THƯỢNG HẢI – THƯỢNG HẢI

  1. Lịch sử

Đại học kinh tế đối ngoại Thượng Hải, trước đây gọi là Học viện kinh tế đối ngoại Thượng Hải, thành lập năm 1960 , là trường đại học trực thuộc Bộ -nhà nước về ngoại thương. Tháng 9 năm 1994,  nhà trường đã được đặt dưới chính phủ của Thượng Hải nhân dân thành phố. Tháng 4 năm 2013, Bộ Giáo dục đã được phê duyệt trường đổi tên thành Trường Đại học kinh tế đối ngoại Thượng Hải.

2. Diện tích

Theo trang web chính thức của trường vào tháng 6 năm 2019, Đại học Kinh tế đối ngoại Thượng Hải có ba cơ sở ở Song Giang, Cổ Bắc và Thất Bảo, có diện tích hơn 1.000 mẫu Anh và diện tích xây dựng là 286.000 mét vuông. Khuôn viên chính của trường nằm ở quận Song Giang, nơi sinh của văn hóa lịch sử Thượng Hải .

3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên

Trường hiện có hơn 1.000 giảng viên, hơn 400 giáo sư và phó giáo sư, hơn 10.000 sinh viên tốt nghiệp và sinh viên đại học, và hơn 2.000 sinh viên quốc tế thuộc nhiều loại khác nhau .

4. Quan hệ quốc tế

Nhà trường tích cực thực hiện giao lưu và hợp tác quốc tế, có với Hoa Kỳ, Anh, Úc, Canada, Đức, Pháp và khác 80 trường đại học và các tổ chức bên ngoài ; thiết lập một mối quan hệ hợp tác. Trường đã xây dựng với Australia, Anh, Canada, Đức, các trường đại học liên kết Trung- ngoại quốc với hơn 12 trường, có 2 Học viện Khổng Tử ở Croatia và Slovenia . Trường là một tổ chức tiếp nhận sinh viên nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc và là tổ chức tiếp nhận sinh viên nhận học bổng của chính phủ Thượng Hải.

5. Đào tạo

 

Hệ đại học:

 

TÊN CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
Quản trị kinh doanh
4.0
Tiếng anh
40000
Tài chính quốc tế
4.0
Tiếng anh
40000
Quản lý tài chính
4.0
Tiếng anh
40000
Kế toán
4.0
Tiếng anh
40000
Kinh tế quốc tế và thương mại
4.0
Tiếng anh
40000
Kinh doanh quốc tế
4.0
Tiếng anh
40000
Tiếng anh thương mại
4.0
Tiếng anh
40000
 Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
4.0
Trung quốc
20000
 Thống kê ứng dụng
4.0
Trung quốc
20000
 Triển lãm kinh tế và quản lý
4.0
Trung quốc
20000
 Quản lý du lịch
4.0
Trung quốc
20000
 Kiểm toán
4.0
Trung quốc
20000
 Kế toán
4.0
Trung quốc
20000
 Tiếp thị
4.0
Trung quốc
20000
 Quản lý nhân sự
4.0
Trung quốc
20000
 Quản trị kinh doanh
4.0
Trung quốc
20000
 Chính trị quốc tế
4.0
Trung quốc
20000
 Luật quốc tế
4.0
Trung quốc
20000
 Định giá tài sản
4.0
Trung quốc
20000
 Quản lý tài chính
4.0
Trung quốc
20000
 Bảo hiểm
4.0
Trung quốc
20000
 Kỹ thuật tài chính
4.0
Trung quốc
20000
 Tài chính
4.0
Trung quốc
20000
 Trung Quốc kinh doanh
4.0
Trung quốc
20000
 Báo chí
4.0
Trung quốc
20000
 Tiếng anh thương mại
4.0
Trung quốc
20000
 Quản lý hậu cần
4.0
Trung quốc
20000
 Kinh doanh quốc tế
4.0
Trung quốc
20000
 Thương mại điện tử
4.0
Trung quốc
20000
 Kinh tế
4.0
Trung quốc
20000
 Kinh tế quốc tế và thương mại
4.0
Trung quốc
20000

 

Hệ thạc sĩ:

 

TÊN CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN  (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
 Luật tổ chức thương mại thế giới
3.0
Tiếng anh
50000
 Luật quốc tế
3.0
Tiếng anh
50000
 Tài chính
3.0
Tiếng anh
50000
 Thương mại quốc tế
3.0
Tiếng anh
50000
 Kinh doanh quốc tế
3.0
Tiếng anh
50000
Dịch và phiên dịch
3.0
Tiếng anh
50000
Tiếng anh thương mại
3.0
Tiếng anh
50000
 Thạc sĩ kế toán chuyên nghiệp
3.0
Trung quốc
30000
 Kinh doanh quốc tế
3.0
Trung quốc
30000
 Quản trị kinh doanh
2,5
Trung quốc
60000
 Tiếp thị
3.0
Trung quốc
30000
 Kiểm toán
3.0
Trung quốc
30000
 Quản lý tài chính
3.0
Trung quốc
30000
 Kinh tế công nghệ và quản lý
3.0
Trung quốc
30000
 Quản lý du lịch
3.0
Trung quốc
30000
 Quản lý kinh doanh
3.0
Trung quốc
30000
 Kế toán
3.0
Trung quốc
30000
 Luật tổ chức thương mại thế giới
3.0
Trung quốc
30000
 Luật sở hữu trí tuệ
3.0
Trung quốc
30000
 Luật quốc tế
3.0
Trung quốc
30000
 Luật dân sự và thương mại
3.0
Trung quốc
30000
 Kinh tế định lượng
3.0
Trung quốc
30000
 Thương mại quốc tế
3.0
Trung quốc
30000
 Kinh tế công nghiệp
3.0
Trung quốc
30000
 Kỹ thuật tài chính
3.0
Trung quốc
30000
 Tài chính
3.0
Trung quốc
30000
 Kinh tế khu vực
3.0
Trung quốc
30000
Dịch và phiên dịch
3.0
Trung quốc
30000
Tiếng anh thương mại
3.0
Trung quốc
30000

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG

 

 

 

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX

 

 

 

 

Tham khảo thêm: Thành phố Thượng Hải

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.