Đại học sư phạm Chiết Giang thành lập năm 1956 , trụ sở nằm ở tỉnh Chiết Giang, một trong bốn khu vực đô thị lớn – khu vực đô thị thành phố Kim Hoa.
THÔNG TIN CƠ BẢN
Tên tiếng Việt: Đại học sư phạm Chiết Giang
Tên tiếng Anh: Zhejiang shifan daxue
Tên tiếng Trung: 浙江师范大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.zjnu.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Trung:浙江省金华市迎宾大道688号
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CHIẾT GIANG- CHIẾT GIANG
- Lịch sử
Đại học sư phạm Chiết Giang thành lập năm 1956 , trụ sở nằm ở tỉnh Chiết Giang, một trong bốn khu vực đô thị lớn – khu vực đô thị thành phố Kim Hoa, nằm ở phía nam của Thượng Hải, đi đường sắt cao tốc đến Thượng Hải 100 phút.
Đại học Sư phạm Chiết Giang là một tổ chức tuyển sinh học bổng cấp cao của chính phủ như Học bổng Chính phủ Trung Quốc, Học bổng Học viện Khổng Tử, Học bổng Dự án Giáo dục Bằng cấp của Bộ Thương mại, Học bổng Chính phủ Chiết Giang cho Sinh viên nước ngoài tại Trung Quốc, Học bổng Chính phủ Thành phố Kim Hoa, và có học sinh Đại học Chính quy Chiết Giang. Học bổng tuyển dụng sinh viên xuất sắc từ khắp nơi trên thế giới.
- Cơ sở vật chất
Tính đến tháng 2 năm 2018 trường có 48 phòng thí nghiệm, trong đó có 2 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm cấp quốc gia. Tổng diện tích phòng thí nghiệm là hơn 120.000 mét vuông, và tổng giá trị của thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 440 triệu nhân dân tệ. Có 42 phòng thí nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, trong đó có 3 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm quốc gia, 18 phòng thí nghiệm trọng điểm của tỉnh và 18 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm cấp tỉnh. Tổng diện tích phòng thí nghiệm là hơn 130.000 mét vuông, và tổng giá trị của thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 480 triệu nhân dân tệ.
Đến tháng 10 năm 2019, Đại học Sư phạm Chiết Giang có ba cơ sở: Kim Hoa (trụ sở chính), Hàng Châu ( cơ sở Tiêu Sơn), Lan Khê với 19 học viện (bao gồm Đại học độc lập Chiết Giang Đại học Cao đẳng Đại học).
- Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Hơn 26.000 sinh viên đại học (bao gồm các trường cao đẳng độc lập), hơn 5.900 sinh viên sau đại học và hơn 3.000 sinh viên nước ngoài, có 73 chuyên ngành đại học, 8 chương trình tiến sĩ kỷ luật cấp 1, 1 chương trình tiến sĩ chuyên nghiệp và 26 ngành học cấp một Bằng thạc sĩ, 13 loại bằng thạc sĩ chuyên nghiệp, 7 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 2 cơ sở quốc gia 111 kế hoạch đổi mới và giới thiệu trí thông minh, 4 ngành toán học, hóa học, kỹ thuật và khoa học vật liệu lọt vào top 1% ESI toàn cầu, 20 Các môn học được bao gồm trong các môn học hạng nhất ở tỉnh Chiết Giang
- Quan hệ quốc tế
Trường tổ chức nhiều hoạt động văn hóa khác nhau như Lễ hội văn hóa quốc tế, đêm giao thừa và các cuộc thi thể thao khác nhau như bóng đá, bóng rổ và võ thuật để làm phong phú thêm cuộc sống trong khuôn viên trường của sinh viên Trung Quốc và nước ngoài. Đại học Sư phạm Chiết Giang chân thành chào đón các sinh viên xuất sắc từ khắp nơi trên thế giới đến trường.
- Đào tạo
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI LƯỢNG (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Âm nhạc học
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Nhảy múa
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Kịch, Phim và Truyền hình
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Quản lý công nghiệp văn hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Tiếng pháp
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Tiếng anh
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Tiếng nhật
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Dịch (Bản dịch tiếng Anh-tiếng Trung)
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Giáo dục thể chất
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Hướng dẫn và quản lý thể thao xã hội
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Khoa học thông tin và tin học
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Vật lý
|
4.0
|
Trung quốc
|
16800
|
Kỹ thuật mạng
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Kỹ thuật truyền thông
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Toán và Toán ứng dụng
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Kỹ thuật phần mềm
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Kỹ thuật phần mềm
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Lịch sử
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Ngôn ngữ và văn học trung quốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Thiết kế truyền thông hình ảnh
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Nghệ thuật
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Thiết kế sản phẩm
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Thiết kế môi trường
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Quản lý du lịch
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Tài chính
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Kế toán
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Quản trị kinh doanh
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Thương mại điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Quản trị kinh doanh
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Quản lý tài chính
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Quản lý tài chính
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Tâm lý học ứng dụng
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Giáo dục tiểu học
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Công nghệ giáo dục
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Ứng dụng Hóa học (Dược phẩm)
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Hóa học ứng dụng
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Khoa học sinh học
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Công nghệ sinh học (Dược phẩm)
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Công nghệ sinh học
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Khoa học giáo dục
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Hóa học
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Giáo dục mầm non
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Giáo dục đặc biệt
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Hoạt hình
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung Quốc)
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Giao thông vận tải
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Giao thông vận tải
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Giáo dục chính trị và tư tưởng
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Công tác xã hội
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Quản trị
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Luật học
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Khoa học và Kỹ thuật môi trường
|
4.0
|
Tiếng anh
|
18800
|
Khoa học và Kỹ thuật môi trường
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Khoa học địa lý
|
4.0
|
Trung quốc
|
18800
|
Hệ thạc sỹ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI LƯỢNG (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Kỹ thuật quang
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Nghiên cứu Sân khấu và Điện ảnh
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Lý luận chính trị
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Kinh tế học ứng dụng
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Địa lý
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Quản trị
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Xã hội học
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Giáo dục ở Châu Phi
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Lịch sử và văn hóa châu Phi
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Quan hệ quốc tế
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Chính trị quốc tế
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Điều khiển thông minh máy tính và kỹ thuật cơ điện
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Điều khiển thông minh máy tính và kỹ thuật cơ điện
|
3.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Giáo dục nghề nghiệp và kỹ thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Công nghệ giao thông thông minh
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Truyền thông quốc tế của Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Hóa học
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Sinh thái học
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Sinh học
|
3.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Sinh học
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Giáo dục đại học
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Kinh tế giáo dục và quản lý
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Giáo dục đặc biệt
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Quản lý kinh doanh
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Nghệ thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Thạc sĩ Mỹ thuật (Thiết kế nghệ thuật)
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Văn học thiếu nhi
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Lịch sử thế giới
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Lịch sử trung quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Ngôn ngữ và văn học trung quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Kỹ thuật phần mềm
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Toán học
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Vật lý
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Vật lý
|
3.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Giáo dục thể chất
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Ngoại ngữ và văn học
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Môi trường địa lý và kiểm soát ô nhiễm
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Môi trường địa lý và kiểm soát ô nhiễm
|
3.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Thạc sĩ nghệ thuật (âm nhạc)
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Văn hóa dân gian
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Thạc sĩ mỹ thuật (phim)
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Thạc sĩ giáo dục thể chất
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Thạc sĩ kỹ thuật phần mềm
|
2.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Thạc sĩ dịch thuật
|
2.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Thạc sĩ quản trị kinh doanh
|
2.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Giáo dục so sánh
|
2.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Thạc sĩ Trung Quốc về Giáo dục Quốc tế
|
2.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Thạc sĩ công tác xã hội
|
2.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Kỹ thuật môi trường
|
3.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Thạc sĩ quản lý công
|
2.0
|
Tiếng anh
|
24800
|
Thạc sĩ Mỹ thuật (Đài Phát thanh và Truyền hình)
|
3.0
|
Trung quốc
|
22800
|
Âm nhạc và khiêu vũ
|
3.0
|
Trung quốc
|
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CHIẾT GIANG
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng Chính phủ Trung Quốc | Đại học | Yêu cầu tuổi không quá 25, tốt nghiệp THPT.
Có chứng chỉ HSK4 bảng điểm tốt trên 7.8 |
Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá, bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng (12 tháng/năm học) |
Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK5, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá
Trợ cấp 3000 tệ/tháng (12tháng/năm học) |
2 . Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
- CV giới thiệu bản thân
- Video giới thiệu bản thân
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNG VỀ KTX
Tham khảo thêm: Tỉnh Chiết Giang