Đại học Thiên được thành lập vào ngày 2 tháng 10 năm 1895 và là trường đại học hiện đại đầu tiên ở Trung Quốc. Trong một thời gian dài, nhờ những nỗ lực không ngừng nghỉ của giáo viên và sinh viên trong toàn trường, Đại học Thiên Tân đã trở thành một trường đại học nghiên cứu cấp cao với đội ngũ giảng viên giỏi, chuyên ngành đặc thù, chất lượng giáo dục và cấp độ nghiên cứu khoa học hàng đầu ở Trung Quốc và có ảnh hưởng quốc tế lớn.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Thiên Tân
Tên tiếng Anh: Tianjin University
Tên tiếng Trung: 天津大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.tju.edu.cn/
Trang web trường tiếng Anh: http://www.tju.edu.cn/english
Địa chỉ :
Weijin Road Campus: No.92 Weijin Road, Nankai District, Tianjin, 300072
Peiyang Park Campus: No.135 Yaguan Road, Haihe Education Park, Tianjin, 300350
ĐẠI HỌC THIÊN TÂN
- Lịch sử
Đại học Thiên được thành lập vào ngày 2 tháng 10 năm 1895 và là trường đại học hiện đại đầu tiên ở Trung Quốc. Trong một thời gian dài, nhờ những nỗ lực không ngừng nghỉ của giáo viên và sinh viên trong toàn trường, Đại học Thiên Tân đã trở thành một trường đại học nghiên cứu cấp cao với đội ngũ giảng viên giỏi, chuyên ngành đặc thù, chất lượng giáo dục và cấp độ nghiên cứu khoa học hàng đầu ở Trung Quốc và có ảnh hưởng quốc tế lớn.
- Diện tích
Trường có 3 khuôn viên là Weijin, Beiyangyuan và Binhai. Khuôn viên Weijin có diện tích 1.362 triệu mét vuông khuôn viên Beiyangyuan có tổng diện tích, 2,436 triệu mét vuông, khuôn viên Binhai có tổng diện tích là 309.000 mét vuông.
- Sinh viên và Giảng viên
Trường hiện có 35.370 sinh viên chính quy, bao gồm 18.536 sinh viên đại học, 12.572 sinh viên tốt nghiệp và 4.262 sinh viên tiến sĩ. Có 4896 giảng viên, trong đó có 5 thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc và 7 thành viên của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc. 17 nhà khoa học trưởng “973”, 65 người được chọn từ chương trình giải thưởng “Học giả Cheung Kong” của Bộ Giáo dục, 51 người chiến thắng Quỹ Khoa học trẻ xuất sắc quốc gia, 51 người chiến thắng Quỹ khoa học trẻ xuất sắc quốc gia , 832 giáo sư.
- Đào tạo
Hiện tại có 64 chuyên ngành đại học, 39 thạc sĩ chuyên ngành cấp một, 28 chương trình tiến sĩ cấp một và 23 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ
- Thế mạnh
Sức mạnh nghiên cứu khoa học của trường rất mạnh, luôn tập trung vào các nhu cầu chiến lược lớn của đất nước, tập trung vào biên giới phát triển khoa học và công nghệ của thế giới và đạt được kết quả tốt. Trong 5 năm qua, nó đã giành được 19 giải thưởng quốc gia, bao gồm một giải thưởng khoa học quốc gia thứ hai, sáu giải thưởng phát minh công nghệ quốc gia thứ hai, hai giải thưởng tiến bộ khoa học và công nghệ quốc gia đầu tiên và mười giải thưởng tiến bộ khoa học và công nghệ quốc gia
- Quan hệ quốc tế
Trường coi trọng trao đổi và hợp tác quốc tế. Thành lập “Liên minh Đại học Kỹ thuật Trung Quốc-ASEAN” và “Đổi mới Khoa học và Công nghệ Trung Quốc-Trung Âu”, “Trung tâm Giáo dục Đại dương Thông minh Trung Quốc-ASEAN” và “Cơ quan Hợp tác Năng lượng Quốc tế – Trung tâm Năng lượng Bền vững APEC”. Trường đã ký thỏa thuận với 232 trường đại học, viện nghiên cứu và công ty ở 45 quốc gia và 3 khu vực trên thế giới. Ba Học viện Khổng Tử được thành lập ở nước ngoài, đó là Học viện Khổng Tử ở Bratislava, Slovakia, Học viện Khổng Tử tại Đại học Queensland, Úc và Học viện Khổng Tử tại Đại học Nice, Pháp.
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THIÊN TÂN
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu
- Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
- Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
- Điểm trung bình từng năm học THPT >8.0
- Có chứng chỉ HSK5 từ 210 điểm hoặc IELTS 6.0
- Chế độ học bổng:
- Miễn học phí
- Miễn kí túc xá
- Trợ cấp 2500-3000 tệ/tháng
LƯU Ý: Sinh viên không đáp ứng đủ điều kiện chứng chỉ tiếng Trung, có thể học một năm tiếng dự bị trước khi vào học chuyên ngành
- 2. Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập( trung tâm có thể hỗ trợ)
- Khám sức khoẻ theo yêu cầu du học.
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu (trung tâm có thể hỗ trợ).
LƯU Ý:
- Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ
- Chuyên ngành đào tạo
* Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC) |
Luật học | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Hoạt hình | 4.0 | Trung quốc | 26000 |
Trung quốc | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Công nghệ hàng hải | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa học sinh học | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật phần mềm | 4.0 | Trung quốc | 26000 |
Kỹ thuật môi trường | 4.0 | Tiếng anh | 20000 |
Kỹ thuật môi trường | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa học môi trường | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Xây dựng kỹ thuật ứng dụng môi trường và năng lượng | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa dược | 4.0 | Tiếng anh | 20000 |
Sư phạm | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Toán và Toán ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Hóa học ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Vật lý ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Tài chính | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật hậu cần | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Thương mại điện tử | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Quản lý tài chính | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Quản trị kinh doanh | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Quản lý dự án | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật công nghiệp | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Vật liệu chức năng | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Vật liệu hình thành và kiểm soát kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Hóa học ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa học và Kỹ thuật phân tử (Đồng tổ chức bởi Đại học Tiannan) | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật dược phẩm | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật sinh học | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Thiết bị xử lý và kỹ thuật điều khiển | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật và công nghệ hóa học | 4.0 | Tiếng anh | 20000 |
Kỹ thuật và công nghệ hóa học | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Thiết kế môi trường | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Quy hoạch đô thị và nông thôn | 5.0 | Trung quốc | 26000 |
Kiến trúc | 5.0 | Trung quốc | 26000 |
Kỹ thuật tàu biển | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kênh cảng và Kỹ thuật ven biển | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Tài nguyên nước và kỹ thuật thủy điện | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Xây dựng dân dụng | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa học và Công nghệ điện tử (Điện tử rắn và Vi điện tử) | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Hệ thống tích hợp và thiết kế mạch tích hợp | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật truyền thông | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật IoT | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật thông tin điện tử | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Khoa học và Công nghệ điện tử (Công nghệ quang điện tử) | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật y sinh | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Công cụ và Công cụ Đo lường và Kiểm soát | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kiểu dáng công nghiệp | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Cơ khí kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Kỹ thuật năng lượng và năng lượng | 4.0 | Trung quốc | 16600 |
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 16600 |