Đại học Kinh tế và Luật Trung Nam trực thuộc Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là cơ quan chính của kinh tế , luật và quản lý. Trường cũng thuộc dự án 211 và 985.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học học chính pháp và tài chính Trung Nam
Tên tiếng Anh: Zhongnan University of Economics and Law
Tên tiếng Trung: 中南财经政法大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.zuel.edu.cn
Địa chỉ tiếng Trung: 湖北省武汉市东湖高新技术开发区南湖大道182号
ĐẠI HỌC CHÍNH PHÁP VÀ TÀI CHÍNH TRUNG NAM- HỒ BẮC
- Lịch sử
Đại học Chính pháp và tài chính Trung Nam trực thuộc Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là cơ quan chính của kinh tế , luật và quản lý. Trường cũng thuộc dự án 211 và 985.
Lịch sử của Đại học Chính pháp và tài chính Trung Nam được thành lập từ năm 1948 qua những giai đoạn khác nhau.
Năm 1948, để xây dựng và củng cố mở rộng vùng giải phóng đồng bằng miền Trung, đào tạo ở tất cả các khía cạnh của các chuyên gia và cán bộ để Đặng Tiểu Bình là Bí thư thứ nhất Văn phòng Trung ương CPC kiên quyết quyết định thành lập một trường đại học ở khu vực đồng bằng miền Trung, và đặt tên là Đại học sư phạm Trung Hoa.
Năm 1952, giáo dục đại học đã đưa ra một sự điều chỉnh giảng viên quy mô lớn trên toàn quốc. Cùng năm, khoa kinh tế của Đại học Quốc gia Hà Nam và kinh tế đại học tư nhân Trung Quốc Khoa đầu tiên sáp nhập với Đại học Trung Nguyên.
Trải qua nhiều biến cố với tên gọi khác nhau, đến ngày 26 tháng 5 năm 2000, Đại học Kinh tế và Luật Trung Nam chính thức được thành lập.
- Diện tích
Tính đến ngày 21 tháng 9 năm 2018, trường có diện tích hơn 2.800 mẫu Anh, với diện tích xây dựng 1,1 triệu mét vuông.
- Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Đến tháng 10 năm 2018, trường có hơn 20.000 sinh viên đại học toàn thời gian, hơn 8.000 sinh viên thạc sĩ, hơn 1.300 sinh viên tiến sĩ, hơn 3.500 sinh viên và hơn 400 sinh viên nước ngoài mỗi năm. Bao gồm sinh viên nước ngoài ở mọi cấp độ, Hồng Kông và Macao, khu vực Đài Loan.
Nhà trường với tổng số nhân viên hơn 2400 người, trong đó có tổng số giáo viên toàn thời gian hơn 1500 người, hơn 280 giáo sư, 570 phó giáo sư, gia sư tiến sĩ hơn 200 người.
- Quan hệ quốc tế
Trường đã dần dần hình thành một khuôn khổ trao đổi và hợp tác quốc tế ba trong một của học bổng trường học-cao đẳng học trực tuyến với trường đại học là cơ quan chính, các học giả là nhân vật chính và dự án là liên kết. Hiện tại, trường đã thiết lập trao đổi và hợp tác quốc tế với hơn 80 trường đại học và tổ chức nghiên cứu tại hơn 20 quốc gia và khu vực ở Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Châu Đại Dương và Châu Phi. Hợp tác với Đại học Đông và Đại học Hàn Quốc để tổ chức một chương trình giáo dục đại học với thiết kế truyền thông trực quan (hướng trò chơi anime) và khoa học phim (hướng nội dung hình ảnh), dự án đầu tiên của cùng một dự án chuyên nghiệp trong Bộ Giáo dục hợp tác với các trường đại học châu Á và Đại học New York Stone Stone Trao đổi các dự án trong khuôn viên trường, Trường Kinh doanh Rennes ở Pháp, Đại học Iceland của Iceland, Đại học Tampere, Phần Lan và Đại học Cardiff, Đại học Rhode Island, Đại học Stony Brook, Đại học Canterbury của New Zealand và Đại học Curtin của Úc Dự án chung trường. Đồng thời, trường tổ chức một số hội nghị quốc tế cấp cao như Sở hữu trí tuệ – Diễn đàn Nam Hồ và mời gần 100 chuyên gia và học giả trong và ngoài nước tiến hành trao đổi học thuật.
- Đào tạo
- Hệ đại học
TÊN CHUYÊN NGÀNH | NĂM HỌC | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Luật | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Tài chính | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Quản lý tài chính | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kết toán | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Thị Trường | 4.0 | Trung quốc
Anh |
16000 |
Kinh tế quốc tế và thương mại | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Quản trị kinh doanh | 4.0 | Trung quốc
Anh |
16000 |
Quản trị du lịch | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Tài chính | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Khinh doanh quốc tế | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kinh tế | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Chính Trị quốc tế | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
- Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH | NĂM HỌC | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Pháp luật trung quốc | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản trị kinh doanh quốc tế | 2.0 | Tiếng anh | 30000 |
Quản trị kinh doanh quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh tế công nghiệp (Kinh tế thương mại) | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý nhân sự | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Khoa học quản lý và kỹ thuật | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Đánh giá tài sản | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Thạc sĩ quản lý du lịch | 2.0 | Trung quốc | 20000 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Khoa học và Kỹ thuật môi trường | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh doanh quốc tế | 2.0 | Tiếng anh | 30000 |
Luật sở hữu trí tuệ | 2.0 | Tiếng anh | 30000 |
Luật quốc tế | 2.0 | Tiếng anh | 30000 |
Kế toán | 2.0 | Tiếng anh | 30000 |
Tài chính | 2.0 | Tiếng anh | 30000 |
Quản lý bảo mật thông tin | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Khai thác dữ liệu và kinh doanh thông minh | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh tế định lượng | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Thống kê | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Kế toán | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý kinh tế nông nghiệp | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý du lịch | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý tài nguyên đất | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý kinh tế lâm nghiệp | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh tế kỹ thuật và quản lý | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Thương mại quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh tế công nghiệp | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Thương mại điện tử | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý tiếp thị | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Báo chí | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật hình sự | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật sở hữu trí tuệ | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Lịch sử pháp lý | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật kinh tế | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật dân sự và thương mại | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật tố tụng | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Hiến pháp và luật hành chính | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Lý thuyết pháp lý | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Tài chính | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Tài chính | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh tế thế giới | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh tế chính trị | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quan hệ quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHÍNH PHÁP VÀ TÀI CHÍNH TRUNG NAM
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng chính phủ Trung quốc | Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK5, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá
Trợ cấp 3000 tệ/tháng (12tháng/năm học) |
- 3. Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
- CV giới thiệu bản thân
- Video giới thiệu bản thân
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KTX
Tham khảo thêm: Tỉnh Hồ Bắc