Đại học Nông nghiệp Nội Mông được thành lập năm 1952, là trường đại học và cao đẳng đại học được thành lập sớm nhất ở Khu tự trị Nội Mông, là một trong những cơ sở giáo dục chất lượng văn hóa của sinh viên đại học quốc gia, là một nghề nông với chăn nuôi là những lợi thế và đặc điểm, với nông nghiệp, khoa học, kinh tế và quản lý, văn hóa, giáo dục, luật pháp, nghệ thuật và 9 ngành khác. Đại học, đã hoàn thành hệ thống giáo dục đại học trong các trường cao đẳng nghề, cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Nông nghiệp Nội Mông
Tên tiếng Anh: Inner Mongolia Agricultural University
Tên tiếng Trung: 内蒙古农业大学
Trang web trường tiếng Trung: https://www.imau.edu.cn/index.htm
Địa chỉ tiếng Việt: Số 306 đường Zhaowuda , quận Saihan , Hohhot, Inner Mongolia
Địa chỉ tiếng Trung: 内蒙古呼和浩特市赛罕区昭乌达路306号
KHÁI QUÁT VỀ NỘI MÔNG
Vị trí địa lý:
Khu tự trị Nội Mông Cổ (thường được gọi tắt là “Nội Mông”) nằm ở phía Bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nội Mông có biên giới quốc tế với nước Mông Cổ độc lập và Nga. Thủ phủ của Nội Mông là Hô Hòa Hạo Đặc. Các thành phố lớn khác bao gồm Bao Đầu, Xích Phong, và Ngạc Nhĩ Đa Tư.
Khu tự trị Nội Mông Cổ được thành lập vào năm 1947 từ một số tỉnh cũ của Trung Hoa Dân Quốc: Tuy Viễn, Sát Cáp Nhĩ, Nhiệt Hà, Liêu Bắc và Hưng An cùng các khu vực phía bắc của Cam Túc và Ninh Hạ. Nội Mông nằm ở phía nam sa mạc Gobi, phía bắc Vạn Lý Trường Thành,
Khu tự trị Nội Mông Cổ là đơn vị hành chính cấp tỉnh có diện tích lớn thứ ba tại Trung Quốc với trên 1,2 triệu km². Nhìn chung, khu tự trị Nội Mông Cổ có địa mạo cao nguyên, phần lớn các khu vực có cao độ trên 1.000 m. Cao nguyên Nội Mông Cổ là cao nguyên cao thứ hai trong bốn cao nguyên lớn của Trung Quốc (cùng với cao nguyên Thanh Tạng, cao nguyên Hoàng Thổ và cao nguyên Vân-Quý). Ngoài ra, một số bộ phận nhỏ ở cực nam của Nội Mông cũng thuộc về cao nguyên Hoàng Thổ. Ngoài cao nguyên, Nội Mông còn có các vùng núi, gò đồi, bình nguyên, sa mạc, mặt nước.
Khí hậu:
Mông Cổ được gọi là vùng đất của bầu trời xanh vì có tới 250 ngày nắng mỗi năm. Nhiệt độ trung bình vào mùa đông là -30 độ C. Mùa hè, nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm cũng rất cao. Vì vậy, đây được coi là một trong những vùng có khí hậu khắc nghiệt nhất.
Mùa đông ở Mông Cổ thời tiết rất khắc nghiệt, nhiệt độ trung bình giảm xuống -30 độ C. Dân địa phương cũng chỉ ra khỏi nhà khi thực sự cần thiết. Dân du lịch chỉ đến đây trong khoảng thời gian ấm áp từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa du lịch được coi là từ tháng 6 đến tháng 9. Trong đó tháng 7 là cao điểm vì có lễ hội Nadaam với các hoạt động chính từ 11/07 – 13/07t thế giới.
Phương tiện di chuyển:
Nếu bạn đang trên một hành trình khám phá nhiều quốc gia, có thể đi tàu hỏa từ Beijing hoặc Moscow đến thủ đô Mông Cổ – Ulaanbaatar. Từ Beijing mất 3 ngày còn Moscow khoảng 5 ngày. Hầu hết người Việt đến Ulaanbaatar qua đường hàng không đến sân bay quốc tế Chinggis Khaanư
Việt Nam không có đường bay thẳng đến Mông Cổ. Bạn sẽ phải transit ít nhất một điểm là Beijing, Seoul hoặc Hongkong. Chuyến bay từ Việt Nam thường là các hãng Korea air, Air China, Hong Kong Airlines. Đến điểm transit hầu hết sẽ chuyển sang hãng MIAT Mongolian Airlines.
Giá vé từ 13,5 triệu – 25 triệu. Và theo kinh nghiệm bản thân thì tốt nhất là nên mua vé sớm và chọn transit ở Seoul để tìm kiếm niềm vui. Tránh transit tại sân bay Pek vì đây là sân bay quốc tế siêu cấp buồn tẻ
Những địa điểm du lịch nổi bật: Thảo nguyên Ordos, Thảo nguyên Xilamuren, Tu viện Wuadangzhao, Chùa Wanbu Huayanjing,…
ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP NỘI MÔNG
- Lịch sử
Đại học Nông nghiệp Nội Mông được thành lập năm 1952, là trường đại học và cao đẳng đại học được thành lập sớm nhất ở Khu tự trị Nội Mông, là một trong những cơ sở giáo dục chất lượng văn hóa của sinh viên đại học quốc gia, là một nghề nông với chăn nuôi là những lợi thế và đặc điểm, với nông nghiệp, khoa học, kinh tế và quản lý, văn hóa, giáo dục, luật pháp, nghệ thuật và 9 ngành khác. Đại học, đã hoàn thành hệ thống giáo dục đại học trong các trường cao đẳng nghề, cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ.
2. Diện tích
Ngôi trường của cơ sở Hohhot, khuôn viên và Công viên Khoa học Salaqi Hailiutu bao gồm 3 phần, tổng diện tích 15 nghìn mẫu Anh, 10 nghìn mẫu đất để giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Diện tích của phòng hành chính cho giảng dạy là 457 nghìn mét vuông. Có 4 địa điểm theo dõi và trường tiêu chuẩn (gian hàng). Diện tích xây dựng của thư viện là 30 nghìn mét vuông.
3. Sinh viên và Giảng viên
Có 34382 sinh viên toàn thời gian trong trường, trong đó 2273 là thạc sĩ và nghiên cứu sinh. Trong 60 năm qua, trường đã đào tạo hơn 10 tài năng và tốt nghiệp từ khắp nơi trên cả nước. Đặc biệt trong các ngành công nghiệp như nông nghiệp, chăn nuôi, lâm nghiệp, nước, cỏ, sữa và cát ở khu tự trị, nhiều người trong số họ đã trở thành những nhà lãnh đạo và xương sống kỹ thuật.
4. Đào tạo quốc tế
Trường đã liên tục tăng cường trao đổi bên ngoài, và đã thiết lập hợp tác liên ngành và trao đổi học thuật với hơn 20 trường đại học, tổ chức nghiên cứu và tổ chức phi chính phủ tại hơn mười quốc gia bao gồm Canada, Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Nga và Mông Cổ. Trong những năm gần đây, các trường đã mời hơn 800 chuyên gia và giáo sư nước ngoài để thực hiện các hoạt động trao đổi học thuật, diễn thuyết, nghiên cứu và đào tạo. Một số đã phục vụ như các giáo sư và cố vấn nổi tiếng của trường, và đã gửi hơn 380 giáo viên đi du học.
Trong những năm gần đây, số lượng trường chấp nhận học sinh nước ngoài tăng lên, cấp độ trường tiếp tục được cải thiện, điều kiện giảng dạy tiếp tục được cải thiện, vì bây giờ, trường của chúng tôi đã đến từ Mông Cổ, Nga, Canada, Ba Lan và Campuchia và các quốc gia khác 132 sinh viên, đã giành được sự bảo trợ học bổng của chính phủ Trung Quốc cho sinh viên nước ngoài 104 người 27 sinh viên, sinh viên đã giành được tài trợ học bổng của chính phủ Khu tự trị Nội Mông ở Mông Cổ.
NGÀNH HỌC CỦA TRƯỜNG
- HỆ THẠC SĨ
CHƯƠNG TRÌNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ/NĂM) |
Thiết kế nghệ thuật | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Quản lý tài nguyên đất | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kinh tế giáo dục và quản lý | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Quản trị | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kinh tế và quản lý lâm nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kinh tế và quản lý nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kinh tế kỹ thuật và quản lý | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Quản trị doanh nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kế toán | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Khoa học đồng cỏ | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Bảo tồn đất và nước, kiểm soát sa mạc hóa | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Cây cảnh và làm vườn | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Bảo tồn và sử dụng động vật hoang dã | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Quản lý rừng | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Bảo vệ rừng | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Trồng rừng | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Nhân giống cây | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Thuốc thú y lâm sàng | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Thuốc thú y phòng bệnh | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Khoa học thú y cơ bản | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Khoa học chăn nuôi | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Dinh dưỡng động vật và khoa học thức ăn chăn nuôi | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Động vật, nhân giống và sinh sản | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kiểm soát côn trùng và dịch hại nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Bệnh học thực vật | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Dinh dưỡng thực vật | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Nghiên cứu về đất | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Trồng trọt trang trí | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
olericulture | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Pomology | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Di truyền cây trồng và nhân giống | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Trồng trọt và canh tác | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kiến trúc cảnh quan | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật chế biến và bảo quản nông sản | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Ngũ cốc, dầu và kỹ thuật protein thực vật | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Khoa học thực phẩm | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật chế biến hóa chất rừng | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Khoa học và Công nghệ gỗ | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật lâm nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Sử dụng và bảo vệ nước nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Điện khí hóa và tự động hóa nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật năng lượng và môi trường sinh học nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật đất và nước nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Cơ khí nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật lên men | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Công nghệ bản đồ và tài nguyên nước | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Tài nguyên nước và kỹ thuật thủy điện | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật kết cấu thủy lực | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Thủy văn và tài nguyên nước | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật thành phố | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật kết cấu | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Công nghệ ứng dụng máy tính | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kỹ thuật chế biến vật liệu | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Thiết kế cơ khí và lý thuyết | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
kỹ thuật cơ điện tử | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Sản xuất cơ khí và tự động hóa | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Sinh thái học | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Sinh hóa và Sinh học phân tử | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Sinh học tế bào | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Sinh học phát triển | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Di truyền học | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Vi trùng học | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Thực vật học | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kinh tế công nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Tài chính (bao gồm cả bảo hiểm) | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
Kinh tế khu vực | 3.0 | Trung Quốc | 8000 |
2. HỆ TIẾN SỸ
CHƯƠNG TRÌNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ/NĂM) |
Kinh tế và quản lý lâm nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Kinh tế và quản lý nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Khoa học đồng cỏ | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Bảo tồn đất và nước, kiểm soát sa mạc hóa | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Bảo tồn và sử dụng động vật hoang dã | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Quản lý rừng | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Bảo vệ rừng | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Trồng rừng | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Nhân giống cây | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Thuốc thú y lâm sàng | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Thuốc thú y phòng bệnh | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Khoa học thú y cơ bản | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Khoa học chăn nuôi | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Dinh dưỡng động vật và khoa học thức ăn chăn nuôi | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Động vật, nhân giống và sinh sản | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Nghiên cứu về đất | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
olericulture | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Khoa học bảo vệ cây trồng | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Di truyền cây trồng và nhân giống | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Trồng trọt và canh tác | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Kỹ thuật chế biến và bảo quản nông sản | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Khoa học thực phẩm | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Kỹ thuật chế biến hóa chất rừng | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Khoa học và Công nghệ gỗ | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Kỹ thuật lâm nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Sử dụng và bảo vệ nước nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Công nghệ thông tin nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Điện khí hóa và tự động hóa nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Kỹ thuật năng lượng và môi trường sinh học nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Kỹ thuật đất và nước nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Cơ khí nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Sinh thái học | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Sinh hóa và Sinh học phân tử | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Sinh học phát triển | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Di truyền học | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Vi trùng học | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
Thực vật học | 3.0 | Trung Quốc | 10000 |
HỌC BỔNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP NÔI MÔNG
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng Chính phủ Trung Quốc | Đại học
Thạc sỹ
Tiến sỹ |
HSK 4 | Miễn toàn bộ học phí
Miễn kí túc xá Miễn bảo hiểm Trợ cấp 2500 – 3000 tệ/tháng (12 tháng/năm học) |
3. Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khoẻ theo yêu cầu du học.
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
Tham khảo thêm: Khu tự trị Nội Mông Cổ