Được thành lập vào năm 1950, Đại học Bưu điện Trùng Khánh là một trong một số trường đại học bưu chính viễn thông được thành lập và tập trung vào xây dựng bởi đất nước. Trường là một trường đại học giảng dạy và nghiên cứu cấp cao với những đặc điểm nổi bật, ưu điểm vượt trội và có ảnh hưởng quan trọng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, do Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin và Trùng Khánh thành lập.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học bưu điện Trùng Khánh
Tên tiếng Anh: Chongqing University of Posts and Telecommunications
Tên tiếng Trung: 重庆邮电大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.cqupt.edu.cn
Địa chỉ tiếng Trung:
中国重庆市南岸区崇文路2号
ĐẠI HỌC BƯU ĐIỆN TRÙNG KHÁNH- TỈNH TRÙNG KHÁNH
- Lịch sử
Được thành lập vào năm 1950, Đại học Bưu điện Trùng Khánh là một trong một số trường đại học bưu chính viễn thông được thành lập và tập trung vào xây dựng bởi đất nước. Trường là một trường đại học giảng dạy và nghiên cứu cấp cao với những đặc điểm nổi bật, ưu điểm vượt trội và có ảnh hưởng quan trọng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, do Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin và Trùng Khánh thành lập.
Đại học Bưu điện Trùng Khánh được thành lập vào tháng 3 năm 1950, trước đây là khóa đào tạo nhân viên bưu chính của Bưu điện Đông Xuyên. Vào tháng 1 năm 1951, nó được chuyển đổi thành Đại học Bưu chính Viễn thông Tây Nam. Tháng 3 năm 1953, Trường Bưu chính Viễn thông Trùng Khánh được thành lập. Đến tháng 5 năm 1955, nó được đổi tên thành Trường Viễn thông Trùng Khánh, vào tháng 3 năm 1959, nó được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Bưu chính Viễn thông Trùng Khánh, vào tháng 4 năm 1970, nó được xây dựng lại thành Nhà máy 529 của Tổng cục Viễn thông, vào tháng 7 năm 1973, nó được xây dựng lại thành Viện nghiên cứu thứ chín của Bộ Bưu chính Viễn thông, vào tháng 5 năm 1979, nó được khôi phục thành Đại học Bưu điện Trùng Khánh. Và đến năm 2006, nó được đổi tên thành Đại học Bưu điện Trùng Khánh.
- Diện tích
Tính đến tháng 3 năm 2016, Đại học Bưu chính Viễn thông Trùng Khánh có diện tích 3800 mẫu Anh, với diện tích xây dựng 630.000 mét vuông và hơn 2,3 triệu cuốn sách.
- Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Trường có hơn 24.000 sinh viên, bao gồm hơn 3.100 sinh viên tốt nghiệp và hơn 1.700 giảng viên. Có 16 khoa , 3 viện nghiên cứu và 53 chương trình đại học.
- Quan hệ quốc tế
Trường đang không ngừng mở rộng hợp tác và trao đổi quốc tế, và tiến hành trao đổi học thuật, giáo dục chung và cơ sở nghiên cứu và phát triển chung với hơn 50 trường đại học ở Hoa Kỳ, Anh, Nga, Canada, Đức, Hàn Quốc, Singapore và các quốc gia khác và Hồng Kông, Macao và Đài Loan . Ngoài ra, trường còn hợp tác vớ: Hewlett-Packard, Cisco, Microsoft, Oracle …. Trường tuyển dụng học bổng của chính phủ Trung Quốc để học tập tại Trung Quốc, học bổng thị trưởng Trùng Khánh, học bổng hiệu trưởng trường đại học viễn thông Trùng Khánh và nhiều sinh viên và sinh viên quốc tế tự tài trợ từ Hồng Kông, Macao, Đài Loan và Hoa kiều. Hiện tại, có gần 600 sinh viên quốc tế đến từ 58 trường. Trường đã tổ chức hoặc tổ chức các hội nghị học thuật quốc tế cấp cao nhiều lần và đã tiếp nhận các chính trị gia nước ngoài, giới thượng lưu kinh doanh, các chuyên gia và học giả nổi tiếng đến giảng bài hoặc thăm trường.
- Đào tạo
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Công cụ và Công cụ Đo lường và Kiểm soát
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật thông tin lưới thông minh
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật IoT
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật điện và tự động hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Tự động hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Quản lý hậu cần
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Thương mại điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Bảo mật thông tin
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Sở hữu trí tuệ
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Luật học
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Dịch
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Tiếng anh
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật thông tin
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật truyền thông
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Công nghệ truyền thông kỹ thuật số
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật phát thanh và truyền hình
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật y sinh
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Tin sinh học
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật phần mềm
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Vật lý ứng dụng
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Toán và Toán ứng dụng
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Khoa học thông tin và tin học
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kinh tế
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Quản lý dự án
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kế toán
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Tiếp thị
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Quản trị kinh doanh
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Thông tin không gian và công nghệ toán học
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Khoa học thông tin địa lý
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Khoa học và Công nghệ thông minh
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Kỹ thuật mạng
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
4.0
|
Tiếng anh
|
15000
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Hệ thống tích hợp và thiết kế mạch tích hợp
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Khoa học và Kỹ thuật vi điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Trường điện từ và công nghệ không dây
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Khoa học và Công nghệ điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Thiết kế sản phẩm
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Thiết kế môi trường
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Thiết kế truyền thông hình ảnh
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Hoạt hình
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Giám đốc phát thanh và truyền hình
|
4.0
|
Trung quốc
|
15000
|
Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Kỹ thuật phần mềm
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Dịch
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Khoa học quản lý và kỹ thuật
|
3.0
|
Tiếng anh
|
20000
|
Khoa học quản lý và kỹ thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Khoa học hệ thống
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Vật lý
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Kỹ thuật y sinh
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Kỹ thuật quang
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Vật lý điện tử
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Mạch và hệ thống
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Vi điện tử và điện tử rắn
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Công nghệ điện từ và vi sóng
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Điều hướng, hướng dẫn và kiểm soát
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Nhận dạng mẫu và hệ thống thông minh
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Kỹ thuật hệ thống
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Công nghệ phát hiện và thiết bị tự động hóa
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Lý thuyết điều khiển và Kỹ thuật điều khiển
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Công nghệ ứng dụng máy tính
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Phần mềm máy tính và lý thuyết
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Cấu trúc hệ thống máy tính
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Công cụ kiểm tra và đo lường
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Dụng cụ và máy móc chính xác
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Xử lý tín hiệu và thông tin
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Hệ thống thông tin và truyền thông
|
3.0
|
Tiếng anh
|
20000
|
Hệ thống thông tin và truyền thông
|
3.0
|
Trung quốc
|
20000
|
Hệ tiến sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
3.0
|
Tiếng anh
|
30000
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
3.0
|
Trung quốc
|
30000
|
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
|
3.0
|
Tiếng anh
|
30000
|
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
|
3.0
|
Trung quốc
|
30000
|
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BƯU ĐIỆN TRÙNG KHÁNH
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng Chính phủ Trung Quốc | Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 30, tốt nghiệp THPT.
Có chứng chỉ HSK4 bảng điểm tốt trên 7.5 |
Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá, bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng (12 tháng/năm học) |
Học bổng trường | Đại học | Yêu cầu tuổi không quá 25,tốt nghiệp đại học
điểm trung bình trên 7. |
Miễn học phí+ KTX năm học tiếng
-Năm thứ hai học chuyên ngành miễn học phí, KTX, trợ cấp 500 tệ/ tháng |
Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học
điểm trung bình trên 7. |
-Miễn học phí+ KTX năm học tiếng
-Năm thứ hai học chuyên ngành miễn học phí, KTX, trợ cấp 500 tệ/ tháng |
2. Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
- CV giới thiệu bản thân
- Video giới thiệu bản thân
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Giấy báo Trúng tuyển Đại học Bưu điện Trùng Khánh năm 2019 (Học bổng Chính phủ Trung Quốc – hệ Thạc sĩ)
Tham khảo thêm: Thành phố Trùng Khánh