Trường Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông là một đại học trọng điểm thuộc tỉnh Quảng Đông, là một trường đại học có chất lượng cao mang đậm đặc sắc quốc tế hoá, là một cơ sở quan trọng trong lĩnh vực đào tạo nhân tài quốc tế hoá, nghiên cứu ngôn ngữ – văn hoá, ngoại thương và chiến lược quốc tế ở vùng Hoa Nam.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông
Tên tiếng Anh: Guangdong University of Foreign Studies
Tên tiếng Trung:广东外语外贸大学
Trang web trường tiếng Trung: https://www.gdufs.edu.cn
Trang web trường tiếng Anh: http://english.gdufs.edu.cn
Địa chỉ trường bằng tiếng Việt:
Cơ sở phía Bắc: Số 2 Đại lộ Bắc Baiyuan, quận Baiyun, Quảng Châu
Cơ sở phía Nam: Thị trấn Đại học Quảng Châu, Xiaguwei, quận Panyu, Quảng Châu
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ NGOẠI THƯƠNG QUẢNG ĐÔNG
- Lịch sử
Tiền thân của trường là Học viện Ngoại ngữ Quảng Châu và Học viện Ngoại thương Quảng Châu. Học viện Ngoại ngữ Quảng Châu được thành lập vào năm 1965, là một trong ba trường đại học và viện trực thuộc Bộ Giáo dục. Học viện Ngoại thương Quảng Châu được thành lập vào năm 1980, trực thuộc Bộ Ngoại thương (nay là Bộ Thương mại), là một trong những trường mở đầu xây dựng ngành học kinh tế và thương mại quốc tế. Tháng 6 năm 1995, Học viện Ngoại ngữ Quảng Châu và Học viện Ngoại thương Quảng Châu sát nhập thành trường Đại học Ngoại thương Quảng Đông. Tháng 10 năm 2008, Học viện cao đẳng Tài chính – Kinh tế Quảng Đông cũng sát nhập vào trường Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông.
- Diện tích
Trường nằm ở Quảng Châu – một thành phố lich sử văn hoá nổi tiếng của Trung Quốc, cũng là trung tâm kinh tế của vùng Hoa Nam, tất cả ba khu trường có tổng diện tích 2292 mẫu, trong đó khu Bắc nằm dưới chân núi Bạch Vân, rộng 939 mẫu; Khu Nam nằm trong khu đại học, rộng 1095 mẫu; Khu Đại Lãng ở xã Đại Lãng, rộng 258 mẫu. Các khu trường cây cối xanh mát, có cầu có sông, hoa thơm chim hót, tĩnh mịch êm đềm.
- Giảng viên và sinh viên
Kể từ khi thành lập, trường đã hội tụ nhiều chuyên gia nổi tiếng như Lương Tông Đại, Quế Thi Xuân, Lý Du Cúc dạy học hoặc quản lý, tích luỹ được tài sản tinh thần văn hoá vô cùng phong phú. Trường hiện có 1173 cán bộ giảng dạy chuyên trách, trong đó giáo sư, phó giáo sư chiếm 48,3%, tỷ lệ có học vị từ thạc sĩ trở lên đạt 86,4%. Trong đội ngũ cán bộ giảng dạy, có 1 thành viên của Ban Ngành học thuộc Uỷ ban Học vị Quốc vụ viện, 12 uỷ viên Uỷ ban Chỉ đạo Dạy học Chuyên ngành thuộc Bộ Giáo dục, 6 người hưởng trợ cấp chính phủ đặc biệt của Quốc vụ viện, 1 người được chọn làm đối tượng bồi dưỡng cấp quốc gia của Chương trình Nhân tài 100, 1000, 10000 thế kỷ mới, 6 người được đưa vào Chương trình Hỗ trợ Nhân tài xuất sắc thế kỷ mới, 1 nhà giáo nhân dân cấp quốc gia, 6 nhà giáo nhân dân cấp tỉnh, 1 giáo sư thuộc Chương trình Học giả sông Châu Giang của tỉnh Quảng Đông, 30 người được chọn làm đối tượng bồi dưỡng cấp tỉnh của Chương trình 1000, 100 và 10 của tỉnh Quảng Đông, 9 chuyên gia thuộc Chương trình Học giả núi Bạch Vân. Ngoài ra, trường còn mời hơn 100 giáo sư thỉnh giảng và gần 60 chuyên gia nước ngoài làm việc lâu dài.
Hiện có sinh viên hệ chính quy 20454 người, học viên cao học và nghiên cứu sinh hơn 2000 người, sinh viên cao đẳng, tu nghiệp có việc làm và lưu học sinh nước ngoài hơn 13 nghìn người.
- Đào tạo
Trường giữ vững tinh thần “minh đức thượng hành, học quán đông tây” (Tu dưỡng đạo đức, coi trọng thực hành; Học cả phương Đông và phương Tây). Sứ mệnh là đào tạo công dân chất lượng cao hội nhập quốc tế. Trường ra sức kết hợp dạy học chuyên ngành với dạy học ngoại ngữ, đào tạo nhân tài quốc tế hoá “hai cao” (tố chất tư tưởng cao, trình độ chuyên ngành cao), “hai mạnh” (mạnh về giao tiếp xuyên văn hoá, mạnh về thực tiễn sáng tạo) có tầm nhìn quốc tế, am hiểu quy tắc quốc tế, có thể trực tiếp tham gia hợp tác và cạnh tranh quốc tế, và giàu lòng trách nhiệm xã hội. Trường là một trong 19 đại học trên toàn cầu mà trực tiếp cung cấp nhân tài phiên dịch mũi nhọn cho Liên Hợp Quốc, là trường ngoại ngữ duy nhất được đưa vào Chương trình Khu trường Châu Á.
Trung tâm Dạy học và Nghiên cứu Các thứ tiếng Phi thông dụng là trung tâm đào tạo nhân tài đại học các thứ tiếng phi thông dụng của Bộ Giáo dục. Trung tâm thí nghiệm cải tiến mô thức đào tạo nhân tài thương mại quốc tế là một trung tâm thí nghiệm cải cách mô thức đào tạo nhân tài của Bộ Giáo dục. Theo điều tra của công ty Tư vấn Giáo dục MyCos, chỉ số tìm được việc làm và mức lương của sinh viên tốt nghiệp từ 2008 đến 2011 đều đứng đầu cả nước (gồm các trường thuộc chương trình 985 và 211). Năm 2010, tỷ lệ tìm được việc làm của sinh viên đại học và học viên cao học lần lượt đạt 99,02% và 98,45%, tiếp tục đứng đầu cả nước. Trường trực tiếp tuyển sinh trong hơn 20 tỉnh thành, khu tự trị và khu vực Hồng Kông, Áo Môn, Đài Loan, hình thức tuyển sinh là đợt 1 hoặc đợt tuyển trước.
5 .Cơ sở vật chất
Trường có tiện nghi dạy học đầy đủ và tiên tiến, đứng đầu trong các đại học cùng loại. Có mạng lưới trường và hệ thống quản lý tiên tiến, 2 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh, 4 trung tâm dạy học mẫu mực cấp tỉnh. Tổng diện tích của phòng thí nghiệm đạt 52 nghìn mét vuông. Tổng diện tích thư viện của hai khu trường Nam, Bắc là 50 nghìn mét vuông, đã lưu trữ 2,32 triệu cuốn sách bằng giấy, 1,7 triệu sách điện tử, 3114 loại báo chí trong và ngoài nước, 80 kho dữ liệu mạng lưới trong và ngoài nước, và đã thực hiện quản lý tích hợp qua mạng lưới đối với việc mua sắm, lập mục lục, lưu thông và tìm kiếm tài liệu trong thư viện của 16 loại ngoại ngữ. Tổng giá trị của tài sản cố định hiện nay là khoảng 2,5 tỷ nhân dân tệ.
6. Quan hệ quốc tế
Trường không ngừng tăng cường giao lưu hợp tác về giáo dục quốc tế toàn diện. Cho đến nay, đã xây dựng quan hệ giao lưu hợp tác với hơn 190 đại học và cơ cấu học thuật, văn hoá trong hơn 32 quốc gia và khu vực gồm Mỹ, Anh, Pháp, Đức Tây Ban Nha, Ý, Ca-na-đa, Úc, Nhật, Nga, Việt Nam, Ma-lai-xia, In-đô-nê-xia, Thái Lan, Hàn Quốc, Chi-li, Cu-ba, Mê-hi-cô và Hồng Kông, Áo Môn, Đài Loan. Đã mở 3 Học viện Khổng Tử ở nước ngoài là Học viện Khổng Tử đại học Sapporo Nhật Bản, Học viện Khổng Tử đại học Ural Nga, Học viện Khổng Tử Thiên chúa giáo St. Mary Pê-ru.
CÁC NGÀNH HỌC CỦA TRƯỜNG
- Hệ đại học
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN HỌC
(NĂM) |
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC) |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Logistics quốc tế) | 2.0 | Trung quốc | 20000 |
NHÂ Sư phạm (Giáo dục tiếng Anh) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật (Luật sở hữu trí tuệ) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật (luật dân sự và thương mại) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật học (Luật kinh tế quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Luật học (Luật) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Ngoại giao | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý công ích | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản trị (quan hệ công chúng liên quan đến nước ngoài) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Chính trị quốc tế | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Giáo dục quốc tế trung quốc | 2.0 | Trung quốc | 20000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Quản lý văn hóa nước ngoài) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Bộ trưởng Ngoại giao Nâng cao) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc (Viết sáng tạo) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng nhật | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Indonesia | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Thái lan | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng việt | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng hàn | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Ả Rập | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Ba Lan | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng pháp | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Đức | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng nga | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tây Ban Nha | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Ý | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Bồ Đào Nha | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Lào | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Hindi | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Miến Điện | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Campuchia | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kế toán (ACCA) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kế toán | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý tài chính | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kiểm toán (Kế toán được chứng nhận) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tài chính | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Khoa học | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Thương mại điện tử | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản trị kinh doanh | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Báo chí (Báo chí quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Quảng cáo | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Nghệ thuật phát thanh và truyền hình | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Dịch | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản trị (quản trị doanh nghiệp liên quan đến nước ngoài) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tâm lý học ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Công tác xã hội | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kỹ thuật phần mềm | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kỹ thuật mạng | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Thống kê | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Toán học và Toán ứng dụng (Toán tài chính và Actuarial) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (tiếng Hoa thương mại) | 2.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý hậu cần (International Logistics and Transport) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý hậu cần (Mua sắm quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếp thị (tiếp thị quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh thương mại (Quản lý kinh doanh quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh thương mại (Thương mại quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh thương mại (Tài chính quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh thương mại (Luật kinh tế quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh doanh quốc tế | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tài chính (Đầu tư và Tài chính) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh tế | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Bảo hiểm | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kỹ thuật tài chính | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh (Ngôn ngữ học) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh (Văn học Anh-Mỹ) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh (Quản lý thông tin ngôn ngữ) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh (Hội nghị quốc tế và Du lịch) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh (Bản dịch nâng cao) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tiếng Anh (Văn hóa và Truyền thông) | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Kinh doanh quốc tế (Dạy tiếng Anh) | 4.0 | Tiếng anh | 33500 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Văn hóa và Truyền thông) | 2.0 | Trung quốc | 20000 |
Thiết kế truyền thông hình ảnh (Thiết kế hình ảnh kỹ thuật số) | 4.0 | Trung quốc | 28000 |
Thiết kế truyền thông hình ảnh (Thiết kế đồ họa nghệ thuật) | 4.0 | Trung quốc | 28000 |
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số | 4.0 | Trung quốc | 28000 |
Biểu diễn âm nhạc (Piano) | 4.0 | Trung quốc | 28000 |
Biểu diễn âm nhạc (thanh nhạc) | 4.0 | Trung quốc | 28000 |
Kinh tế quốc tế và thương mại | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA TRƯỜNG
Tham khảo thêm: tỉnh Quảng Đông