Tiền thân của Đại học Y Thiên Tân là học viện Y Thiên Tân, được thành lập vào năm 1951 , và là một trường y được chấp thuận bởi Cơ quan Quản lý Chính phủ Quốc gia trước khi thành lập Trung quốc mới. Giáo sư Chu Hiến Y, một nhà nội tiết học và nhà giáo dục y khoa nổi tiếng, là hiệu trưởng đầu tiên. Vào tháng 6 năm 1994 , Trường Cao đẳng Y tế Thiên Tân và Trường Cao đẳng Y tế Thiên Tân thứ hai chính thức thành lập Đại học Y Thiên Tân. Tháng 12 năm 1996 Thiên Tân đã trở thuộc dự án” 211″ -xây dựng của các tổ chức, thành phố. Tháng 9 năm 2017, trường được bầu vào kỷ luật hạng nhất quốc gia Xây dựng trường đại học.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Y Thiên Tân
Tên tiếng Anh: Tianjin Medical University
Tên tiếng Trung: 天津医科大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.tijmu.edu.cn
Địa chỉ :
主校区:天津市和平区气象台路22号
广东路校区:天津市河西区广东路1号
ĐẠI HỌC Y THIÊN TÂN
- Lịch sử
Tiền thân của Đại học Y Thiên Tân là học viện Y Thiên Tân, được thành lập vào năm 1951 , và là một trường y được chấp thuận bởi Cơ quan Quản lý Chính phủ Quốc gia trước khi thành lập Trung quốc mới. Giáo sư Chu Hiến Y, một nhà nội tiết học và nhà giáo dục y khoa nổi tiếng, là hiệu trưởng đầu tiên. Vào tháng 6 năm 1994 , Trường Cao đẳng Y tế Thiên Tân và Trường Cao đẳng Y tế Thiên Tân thứ hai chính thức thành lập Đại học Y Thiên Tân. Tháng 12 năm 1996 Thiên Tân đã trở thuộc dự án” 211″ -xây dựng của các tổ chức, thành phố. Tháng 9 năm 2017, trường được bầu vào kỷ luật hạng nhất quốc gia Xây dựng trường đại học.
2. Diện tích
Đại học Y Thiên Tân là một trường đại học chuyên nghiệp về ngành y, có diện tích khuôn viên nhỏ, diện tích khoảng 400 mẫu Anh. Mặc dù quy mô nhỏ nhưng sức mạnh của trường trong lĩnh vực y tế rất đáng chú ý. Tính đến tháng 9 năm 2018, trường có hai cơ sở, Đường Khí tượng và Đường Quảng Đông.
3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên
Hiện trường có 19 trường cao đẳng (khoa), 2 khoa giảng dạy, 7 bệnh viện đại học, 21 chuyên ngành đại học và điểm ủy quyền tiến sĩ cho các môn học cấp 1 Trong đó, có 2 nơi được ủy quyền cho bằng tiến sĩ, 12 nơi được cấp bằng thạc sĩ, 7 nơi được cấp bằng thạc sĩ và 6 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, có 8.429 nhân viên chuyên môn và kỹ thuật các loại, và sinh viên đại học toàn thời gian 10132 người, bao gồm 5232 sinh viên đại học, 3271 thạc sĩ, 549 sinh viên tiến sĩ và 1080 sinh viên nước ngoài.
4. Quan hệ quốc tế
Trường đã thiết lập trao đổi học thuật và hợp tác với 96 trường đại học và viện nghiên cứu ở 22 quốc gia. Nó đã thực hiện hợp tác quốc tế cấp cao trong lĩnh vực y học và y sinh. Nó đã tuyển dụng 119 chuyên gia y tế và giáo sư nổi tiếng thế giới làm giáo sư danh dự và thăm khách trong các ngành khác nhau của trường. Giáo sư, thành lập một “ủy ban cố vấn chuyên gia nước ngoài” để thúc đẩy sự phát triển quốc tế của trường.
5. Đào tạo
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Thuốc lâm sàng
|
5.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Thuốc lâm sàng
|
6.0
|
Tiếng anh
|
48000
|
Nha khoa
|
5.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nha khoa
|
6.0
|
Tiếng anh
|
48000
|
Quang học mắt
|
5.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Điều dưỡng
|
4.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Nhà thuốc
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Điều dưỡng
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Y tế công cộng và y tế dự phòng
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Nha khoa
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Thuốc lâm sàng
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Y học cơ bản
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Hệ tiến sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Nhà thuốc
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Điều dưỡng
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Y tế công cộng và y tế dự phòng
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Nha khoa
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Thuốc lâm sàng
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
Y học cơ bản
|
3.0
|
Tiếng anh
|
50000
|
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Tham khảo thêm: Thành phố Thiên Tân