Đại học Hồ Bắc nằm ở thành phố trung tâm của miền trung của đất nước và là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc-Thành phố Vũ Hán. Được thành lập vào năm 1931,
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Hồ Bắc
Tên tiếng Anh: Hubei University
Tên tiếng Trung:湖北大学
Trang web trường tiếng Trung: hubu.edu.vn
Địa chỉ trường bằng tiếng trung: 湖北省武汉市武昌区友谊大道368号
KHÁI QUÁT VỀ HỒ BẮC
Vị trí địa lý:
Hồ Bắc là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tên Hồ Bắc ám chỉ về vị trí của tỉnh này nằm ở phía bắc của hồ Động Đình. Giản xưng không chính thức của Hồ Bắc là Sở , gọi theo nước Sở hùng mạnh ở đây vào thời Xuân Thu Chiến Quốc. Hồ Bắc giáp với Hà Nam về phía bắc, An Huy về phía đông, Giang Tây về phía đông nam, Hồ Nam về phía nam, Trùng Khánh về phía tây, và Thiểm Tây về phía tây bắc. Tỉnh này có đập Tam Hiệp vào hàng lớn nhất thế giới tại Nghi Xương ở phía tây.
Đồng bằng Giang Hán chiếm phần lớn trung bộ và đông bộ của Hồ Bắc, cùng với đồng bằng hồ Động Đình của Hồ Nam tạo thành một dải đồng bằng thống nhất. Trên vùng tây bộ và các vùng giáp ranh của Hồ Bắc thì có địa hình nhiều đồi núi hơn. phía tây Hồ Bắc, gần như theo thứ tự từ bắc xuống nam, là các dãy Vũ Đang Sơn, Kinh Sơn , Đại Ba Sơn , Vu Hiệp .
Khí hậu:
Hồ Bắc có thời tiết và khí hậu khá ôn hòa và thuận lợi. Nhìn chung bạn có thể đến du lịch Vũ Hán vào bất cứ thời điểm nào trong năm cũng được. Tuy nhiên theo như kinh nghiệm được nhiều chia sẻ thì thời điểm lý tưởng nhất để đến đây là vào tháng 10 hàng năm. Đây là lúc thời tiết bắt đầu vào thu, khí hậu tại Vũ Hán khá mát mẻ, dễ chịu vàng cảnh vật cũng vô cùng lãng mạn.
Phương tiện di chuyển:
Hiện tại Việt Nam cũng có một số hãng hàng không đang khai thác đường bay thẳng từ Việt Nam đến Vũ Hán. Theo kinh nghiệm du lịch Vũ Hán thì các bạn nên chọn bay của hãng hàng không China Southern Airlines. Hiện hãng này đang có 5 đường bay đó là: Hà Nội – Vũ Hán, TPHCM – Vũ Hán, Nha Trang – Vũ Hán, Đà Nẵng – Vũ Hán, Phú Quốc – Vũ Hán.
Những địa điểm du lịch nổi bật: Ngọn đèn hoa đăng khổng lồ Yellow Crane Tower trên sông Vũ Hán, Bảo tàng tỉnh Hồ Bắc, Công viên giải trí Wuhan Happy Valley,…
ĐẠI HỌC HỒ BẮC
- Lịch sử
Đại học Hồ Bắc nằm ở thành phố trung tâm của miền trung của đất nước và là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc-Thành phố Vũ Hán. Được thành lập vào năm 1931,
2. Diện tích
Đây là một trường đại học toàn diện trọng điểm của tỉnh do Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc và Bộ Giáo dục thành lập, có tổng diện tích hơn 2.100 mẫu Anh. Hiện có 18 trường cao đẳng học thuật với 80 chuyên ngành đại họcTòa nhà trường học có tổng diện tích xây dựng là 710.000 mét vuông, tài sản cố định là 1,304 tỷ nhân dân tệ, và các thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học trị giá 370 triệu nhân dân tệ. Tổng diện tích của thư viện là 47.300 mét vuông, với bộ sưu tập 2.536.300 tài liệu giấy, tổng cộng 2.892.500 sách điện tử và 286 cơ sở dữ liệu Trung Quốc và nước ngoài.
4.Đào tạo quốc tế
Trường đã thiết lập quan hệ hợp tác nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật với hơn 110 trường đại học và tổ chức nghiên cứu tại hơn 30 quốc gia và khu vực, và đã thành lập Viện Khổng Tử hợp tác với Đại học Memphis ở Hoa Kỳ và Đại học bang Sao Paulo ở Brazil và hợp tác với Đại học Jageron ở Ba Lan. Lớp học Khổng Tử. Trường đã tuyển dụng sinh viên quốc tế từ những năm 1960. Trường có đủ điều kiện để tuyển dụng sinh viên từ Hồng Kông, Macao và Đài Loan. Có hơn 200 sinh viên quốc tế bao gồm sinh viên đại học, thạc sĩ và bác sĩ.
NGÀNH HỌC CỦA TRƯỜNG
1, HỆ ĐẠI HỌC
NGÀNH HỌC
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Sinh học hóa học
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Hóa học ứng dụng
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Hóa học
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
khoa học máy tính và công nghệ
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Đài phát thanh và truyền hình
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Quảng cáo
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Nghệ thuật phát thanh và lưu trữ
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Giao tiếp
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Báo chí
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Vật liệu và thiết bị năng lượng mới
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Vật liệu phi kim loại vô cơ
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Vật lý
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
vật liệu hóa học
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
vật liệu polymer và kỹ thuật
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Khoa học thể thao
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Thể thao giải trí
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Hướng dẫn và quản lý thể thao xã hội
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
giáo dục thể chất
|
4.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Ngôn ngữ và văn học trung quốc
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Mỹ thuật
|
4.0
|
Tiếng Anh
|
15000
|
Thiết kế mỹ thuật
|
4.0
|
Tiếng Anh
|
15000
|
tiếng Nhật
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
dịch
|
4.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
15000
|
Tiếng Anh
|
4.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
15000
|
tài chính
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Kế toán
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Quản lý du lịch
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Quản trị nhân sự
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Quản lý kinh doanh
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Kinh tế học
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
tiếp thị
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
Quản lý kỹ thuật
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
Trung Quốc
|
15000
|
B.HỆ THẠC SĨ
NGÀNH HỌC
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Hóa học
|
3.0
|
Tiếng Anh
|
22000
|
Báo chí
|
3.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Tài liệu khoa học và kỹ thuật
|
3.0
|
Trung Quốc
|
22000
|
Sinh thái học
|
3 ~ 4
|
Tiếng Anh
|
22000
|
sinh học
|
3 ~ 4
|
Tiếng Anh
|
22000
|
Khoa học thể thao
|
3.0
|
Trung Quốc
|
22000
|
Thể thao truyền thống quốc gia
|
3.0
|
Trung Quốc
|
22000
|
Thể thao Nhân văn và Xã hội học
|
3.0
|
Trung Quốc
|
22000
|
Giáo dục thể chất
|
3.0
|
Trung Quốc
|
22000
|
Quan hệ quốc tế
|
3.0
|
Tiếng Anh
|
18000
|
Luật học
|
3.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Tiếng Trung
|
3.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
2.0
|
Trung Quốc
|
18000
|
Mỹ thuật
|
3.0
|
Tiếng Anh
|
18000
|
Thiết kế mỹ thuật
|
3.0
|
Tiếng Anh
|
18000
|
Ngôn ngữ học nước ngoài và Ngôn ngữ học ứng dụng
|
3.0
|
Tiếng Anh
|
18000
|
văn học tiếng Anh
|
3.0
|
Tiếng Anh
|
18000
|