Đại học Hàng không Vũ trụ Nam Kinh – GIANG TÔ

Đại học Hàng không và Du hành vũ trụ Nam Kinh, được biết đến một cách thông tục với tên Nam Hàng (南航), là một trường đại học trọng điểm thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc, là trường đại học hàng đầu trong một số ngành nhất định.Trường tọa lạc ở Nam Kinh, tỉnh Giang Tô, nó được thành lập vào năm 1952 và hiện đang được điều hành bởi Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc. Nanhang được xếp hạng trong 250 trường đại học hàng đầu trên thế giới trong Xếp hạng Đại học Thế giới QS cho Cơ khí, Hàng không và Kỹ thuật Sản xuất, và là một trong 200 trường đại học hàng đầu Châu Á.

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học Hàng không Vũ trụ Nam Kinh

Tên tiếng Anh: Nanjing University of Aeronautics and Astronautics

Tên tiếng Trung:

Trang web trường tiếng Trung: https://www.nuaa.edu.cn/

Địa chỉ tiếng Trung:

明故宫校区:江苏省南京市秦淮区御道街29号
邮政编码: 210016

将军路校区:江苏省南京市江宁区将军大道29号
邮政编码: 211106

天目湖校区:江苏省溧阳市滨河东路29号
邮政编码: 213300

Đại học Hàng không Vũ trụ Nam Kinh

  1. Lịch sử                                                                                                                                  Được thành lập vào tháng 10 năm 1952, là trường Cao đẳng Hàng không Nam Kinh, Nam Hàng được đổi tên năm 1956 thành Viện Hàng không Nam Kinh và năm 1993 với tên hiện tại. Kể từ năm 1952, NUAA đã phát triển từ một trường đại học hướng tới một trường đại học theo định hướng nghiên cứu do Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng quản lý.Nam Hàng chủ yếu cung cấp các khóa học về khoa học và kỹ thuật, và phấn đấu để tích hợp các khóa học về khoa học ứng dụng, quản lý, nhân văn và khoa học xã hội với chủ đề hàng không, hàng không dân dụng và du hành vũ trụ. Năm 1996, Nam Hàng được vinh danh là một trong 100 trường đại học hàng đầu quốc gia trong thế kỷ 21 thông qua sự lựa chọn cho dự án 211 của Trung Quốc. trực thuộc Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  2. Đội ngũ sinh viên và giảng viên                                                                                    Bây giờ NUAA bao gồm 19 trường cao đẳng với hơn 3.000 nhân viên và khoảng 26.000 sinh viên đại học.
  3. Quan hệ quốc tế                                                                                                            Sau gần 10 năm phát triển, NUAA đã liên tiếp tiếp nhận hơn 2000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 90 quốc gia và khu vực trên toàn thế giới. NUAA hiện có 5 chuyên ngành đại học được giảng dạy bằng tiếng Anh và số lượng sinh viên quốc tế hiện tại đã lên tới 700; Ngoài ra các chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh cho sinh viên sau đại học có sẵn trong tất cả các trường đại học của NUAA, và hiện có hơn 300 sinh viên sau đại học quốc tế đang học tại NUAA. Hơn nữa, NUAA có hơn 100 học giả thỉnh giảng và sinh viên trao đổi ngắn hạn. Vào cuối năm 2017, tổng số sinh viên quốc tế hiện đang học tại NUAA là hơn 1300, chiếm số 3 trong các trường đại học của tỉnh Giang Tô.
  4. Ngành học

A.HỆ ĐẠI HỌC

CHƯƠNG TRÌNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
PHÍ HỌC SINH (NHÂN DÂN TỆ / NĂM)
Kỹ thuật Điện và Điện tử
4.0
Tiếng Anh
23900
Kỹ thuật và quản lý phần mềm
4.0
Tiếng Anh
23900
Kinh doanh quốc tế
4.0
Tiếng Anh
22900
Kỹ sư cơ khí
4.0
Tiếng Anh
23900
Kỹ thuật hàng không
4.0
Tiếng Anh
23900

B.HỆ THẠC SĨ

CHƯƠNG TRÌNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
PHÍ HỌC SINH (NHÂN DÂN TỆ / NĂM)
 Khoa học và Kỹ thuật an toàn
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật phần mềm
2.5
Tiếng Anh
33600
 Khoa học và Công nghệ máy tính
2.5
Tiếng Anh
33600
 Con người và kỹ thuật môi trường
2.5
Tiếng Anh
33600
 Thiết kế máy bay
2.5
Tiếng Anh
33600
 Điều hướng, hướng dẫn và kiểm soát
2.5
Tiếng Anh
33600
 Hệ thống thông tin và truyền thông
2.5
Tiếng Anh
33600
 Thiết kế cơ khí và lý thuyết
2.5
Tiếng Anh
33600
 Môi trường không gian
2.5
Tiếng Anh
33600
 Vật lý không gian
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kinh tế kỹ thuật và quản lý
2.5
Tiếng Anh
30000
 Quản trị kinh doanh
2.5
Tiếng Anh
30000
 Kế toán
2.5
Tiếng Anh
30000
 Quản lý phát triển thiết bị phức tạp
2.5
Tiếng Anh
30000
 Kỹ thuật công nghiệp
2.5
Tiếng Anh
30000
 Khoa học quản lý và kỹ thuật
2.5
Tiếng Anh
30000
 Kỹ thuật hệ thống
2.5
Tiếng Anh
30000
 Thương mại quốc tế
2.5
Tiếng Anh
30000
 Kinh tế công nghiệp
2.5
Tiếng Anh
30000
 Tài chính và ngân hàng
2.5
Tiếng Anh
30000
 Kinh tế khu vực
2.5
Tiếng Anh
30000
 Vật lý điện tử
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật quang
2.5
Tiếng Anh
33600
 Phân tích và tích hợp hệ thống
2.5
Tiếng Anh
33600
 Lý thuyết hệ thống
2.5
Tiếng Anh
33600
 Vật lý vô tuyến
2.5
Tiếng Anh
33600
 Quang học
2.5
Tiếng Anh
33600
 Vật lý vật chất cô đặc
2.5
Tiếng Anh
33600
 Vật lý nguyên tử và phân tử
2.5
Tiếng Anh
33600
 Lý thuyết vật lý
2.5
Tiếng Anh
33600
 Nghiên cứu hoạt động và lý thuyết điều khiển
2.5
Tiếng Anh
33600
 Ứng dụng toán học
2.5
Tiếng Anh
33600
 Xác suất và thống kê toán học
2.5
Tiếng Anh
33600
 Toán tính toán
2.5
Tiếng Anh
33600
 Toán cơ bản
2.5
Tiếng Anh
33600
 Khoa học và Kỹ thuật an toàn
2.5
Tiếng Anh
33600
 Công nghệ và quản lý hàng không
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật vận hành xe
2.5
Tiếng Anh
33600
 Quản lý và quy hoạch giao thông
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật và kiểm soát thông tin giao thông
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật về môi trường
2.5
Tiếng Anh
33600
 Bảo vệ bức xạ và bảo vệ môi trường
2.5
Tiếng Anh
33600
 Ứng dụng và công nghệ hạt nhân
2.5
Tiếng Anh
33600
 Khoa học và kỹ thuật năng lượng hạt nhân
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật chế biến vật liệu
2.5
Tiếng Anh
33600
 Khoa học vật liệu
2.5
Tiếng Anh
33600
 Vật lý và Hóa học
2.5
Tiếng Anh
33600
 Công nghệ hạt nhân và kỹ thuật vật liệu
2.5
Tiếng Anh
33600
 Hóa học và vật lý
2.5
Tiếng Anh
33600
 Hóa lý
2.5
Tiếng Anh
33600
 Hóa học hữu cơ
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật sản xuất hàng không vũ trụ
2.5
Tiếng Anh
33600
 Micro Sản xuất và hệ thống cơ điện tử và vi mô
2.5
Tiếng Anh
33600
 Thiết kế cơ khí và lý thuyết
2.5
Tiếng Anh
33600
 Cơ khí và điện tử
2.5
Tiếng Anh
33600
 Sản xuất cơ khí và tự động hóa
2.5
Tiếng Anh
33600
 Thiết kế mạch tích hợp
2.5
Tiếng Anh
33600
 Thông tin và xử lý tín hiệu
2.5
Tiếng Anh
33600
 Hệ thống thông tin và truyền thông
2.5
Tiếng Anh
33600
 Phát hiện và hình ảnh
2.5
Tiếng Anh
33600
 Trường điện từ và công nghệ vi sóng
2.5
Tiếng Anh
33600
 Mạch và hệ thống
2.5
Tiếng Anh
33600
 Vật lý điện tử
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật y sinh
2.5
Tiếng Anh
33600
 Điều hướng, hướng dẫn và kiểm soát
2.5
Tiếng Anh
33600
 Nhận dạng mẫu và hệ thống thông minh
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật hệ thống
2.5
Tiếng Anh
33600
 Công nghệ phát hiện và thiết bị tự động
2.5
Tiếng Anh
33600
 Lý thuyết điều khiển và Kỹ thuật điều khiển
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật điện
2.5
Tiếng Anh
33600
 Công nghệ và dụng cụ đo lường
2.5
Tiếng Anh
33600
 Dụng cụ và máy móc chính xác
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật về môi trường
2.5
Tiếng Anh
33600
 Lý thuyết và kỹ thuật đẩy hàng không vũ trụ
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật điện lạnh và đông lạnh
2.5
Tiếng Anh
33600
 Máy móc và kỹ thuật chất lỏng
2.5
Tiếng Anh
33600
 Máy móc và kỹ thuật điện
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật nhiệt
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật vật lý nhiệt
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật xe
2.5
Tiếng Anh
33600
 Thiết kế máy và lý thuyết
2.5
Tiếng Anh
33600
 Con người và kỹ thuật môi trường
2.5
Tiếng Anh
33600
 Thiết kế máy bay
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật đường cao tốc và đường sắt
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật cầu đường hầm
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật phòng chống và giảm nhẹ thiên tai và kỹ thuật bảo vệ
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật kết cấu
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật địa kỹ thuật
2.5
Tiếng Anh
33600
 Kỹ thuật điện lạnh và đông lạnh
2.5
Tiếng Anh
33600
 Giám sát và điều khiển thông minh
2.5
Tiếng Anh
33600
 Công nghệ và dụng cụ đo lường
2.5
Tiếng Anh
33600
 Lái xe chính xác và rung động
2.5
Tiếng Anh
33600
 Thiết kế cơ khí và lý thuyết
2.5
Tiếng Anh
33600
 Nano-mechanics
2.5
Tiếng Anh
33600
 Cơ khí kỹ thuật
2.5
Tiếng Anh
33600
 Cơ học chất lỏng
2.5
Tiếng Anh
33600
 Cơ học rắn
2.5
Tiếng Anh
33600
 Cơ học chung và cơ bản
2.5
Tiếng Anh
33600

HÌNH ẢNH CỦA TRƯỜNG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *