Đại học Giao thông Đại Liên – Liêu Ninh

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học Giao thông Đại Liên

Tên tiếng Anh: Dalian Jiaotong University

Tên tiếng Trung:大连交通大学

Trang web trường tiếng Trung: http://www.djtu.edu.cn/

Địa chỉ tiếng Trung: 大连市沙河口区黄河路794号

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG ĐẠI LIÊN

  1. Lịch sử

Đại học Giao thông Đại Liên được thành lập năm 1956 với tên Trường Đại học Đầu máy và Phương tiện sản xuất. Năm 1958, trường trở thành Học viện Đường sắt Đại Liên. Vào tháng 2 năm 2000, trường được đặt dưới sự quản lý của Chính quyền Nhân dân tỉnh Liêu Ninh và thực hiện hệ thống quản lý “được chính quyền địa phương và chính quyền địa phương đồng xây dựng, trong khi chủ yếu do chính quyền địa phương quản lý”. Vào tháng 5 năm 2004, trường có tên hiện tại với sự chấp thuận của Bộ Giáo dục. DJTU là một trường đại học giáo dục đại học ưu tiên các khóa học kỹ thuật và các tính năng trong việc trau dồi các tài năng đa năng trong vận tải đường sắt và kỹ thuật phần mềm

    2. Diện tích
Trường có diện tích 820, 800 mét vuông và bao gồm hai cơ sở ở các quận Shahekou và Lvshunkou tương ứng.

     3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên

DJTU có 18, 237 sinh viên toàn thời gian trong khuôn viên trường. DJTU có khả năng cấp bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ. Hiện tại có 43 chuyên ngành đại học trong đó 13 chuyên ngành chính của quốc gia hoặc cấp tỉnh và kỹ thuật xe là cơ sở đào tạo cho các tài năng rất cần thiết ở tỉnh Liêu Ninh. DJTU có quyền đề nghị sinh viên theo đuổi giáo dục sau đại học mà không cần phải thi. Có 24 nền tảng khoa học ở cấp tỉnh hoặc cao hơn. Hơn nữa, có 1.032 nhân viên giảng dạy, trong đó có 152 giáo sư, 352 là phó giáo sư, 59 là giám sát viên tiến sĩ và những người có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ chiếm hơn 80% tổng số.

      4. Quan hệ quốc tế

Trong những năm gần đây, DJTU đã tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp như Tập đoàn Đường sắt Trung Quốc và Tập đoàn Đường sắt Trung Quốc. DJTU đã ký một thỏa thuận với Tập đoàn Đường sắt Trung Quốc để hợp tác thành lập và hợp tác phát triển viện của Tập đoàn Đường sắt Trung Quốc của Đại học Giao thông Đại Liên. Họ sẽ nhấn mạnh và thực hiện hợp tác cụ thể trong chương trình giáo dục đại học tùy chỉnh, chương trình sau đại học cùng đào tạo, tuyển dụng sinh viên nước ngoài, chia sẻ tài năng hàng đầu, tuyển dụng nhân tài ưu tú trong và ngoài nước, và đồng sáng lập viện giao thông đường sắt hiện đại thiết bị công nghệ sản xuất. DJTU đã được trao giải “Đơn vị mẫu quốc gia về hợp tác giữa trường đại học và công nghiệp”. Về mặt truyền thông quốc tế, DJTU đã liên tiếp thiết lập mối quan hệ hợp tác ổn định với hơn 40 trường đại học và viện nghiên cứu giáo dục như Úc, Hoa Kỳ, Anh, Nhật Bản, Nga, Singapore, Canada, Thụy Điển, Đức, Pháp và Hàn Quốc. DJTU cũng là thành viên của ‘1 + 2 + 1 Kế hoạch trau dồi tài năng Trung-Mỹ’ và có thể tuyển sinh viên quốc tế với học bổng của chính phủ quốc gia.
      5. Ngành học

A.HỆ ĐẠI HỌC

CHƯƠNG TRÌNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM)
Cơ điện
0.5
Tiếng Anh
22000
Vật liệu hình thành và kỹ thuật điều khiển
0.5
Tiếng Anh
22000
Kỹ thuật xe
4.0
Tiếng Anh
22000
Kỹ sư cơ khí
4.0
Tiếng Anh
22000
 Quản trị kinh doanh
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật phần mềm
4.0
Trung Quốc
20000
 Thiết bị vận tải và kỹ thuật điều khiển
4.0
Trung Quốc
20000
 Công nghệ đo lường và điều khiển
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật và công nghệ hóa học
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật về môi trường
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật an toàn
4.0
Trung Quốc
20000
 Công trình dân dụng
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật thông tin điện tử
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật truyền thông
4.0
Trung Quốc
20000
 Kiểm soát và tín hiệu giao thông đường sắt
4.0
Trung Quốc
20000
 Tự động hóa
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật điện và tự động hóa
4.0
Trung Quốc
20000
 Kiểu dáng công nghiệp
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật giao thông
4.0
Trung Quốc
20000
 Truyền thông và Giao thông vận tải
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật xe
4.0
Trung Quốc
20000
 Khoa học và Công nghệ điện tử
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật và kỹ thuật hàn
4.0
Trung Quốc
20000
 Tài liệu khoa học và kỹ thuật
4.0
Trung Quốc
20000
 Vật liệu đúc và kỹ thuật điều khiển
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ thuật công nghiệp,
4.0
Trung Quốc
20000
 Kỹ sư cơ khí
4.0
Trung Quốc
20000

B.HỆ THẠC SĨ

CHƯƠNG TRÌNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM)
 toán học
3.0
Trung Quốc
24000
 Kỹ thuật phần mềm
3.0
Trung Quốc
24000
 Khoa học và Công nghệ máy tính
3.0
Trung Quốc
24000
 Quản trị kinh doanh
3.0
Trung Quốc
24000
 Khoa học quản lý và kỹ thuật
3.0
Trung Quốc
24000
 Khoa học và Kỹ thuật môi trường
3.0
Trung Quốc
24000
 Quản lý và quy hoạch giao thông
3.0
Trung Quốc
24000
 Kỹ thuật vận hành xe
3.0
Trung Quốc
24000
 Kỹ thuật xe
3.0
Trung Quốc
24000
 Quản lý kỹ thuật và an toàn giao thông
3.0
Trung Quốc
24000
 Kỹ thuật đường bộ và đường sắt
3.0
Trung Quốc
24000
 Cơ học
3.0
Trung Quốc
24000
 Điện tử công suất và ổ đĩa điện
3.0
Trung Quốc
24000
 Khoa học và Kỹ thuật điều khiển
3.0
Trung Quốc
24000
 Kỹ thuật và kiểm soát thông tin giao thông
3.0
Trung Quốc
24000
 Tài liệu khoa học và kỹ thuật
3.0
Trung Quốc
24000
 Kỹ sư cơ khí
3.0
Trung Quốc
24000

Khuôn viên trường

THAM KHẢO THÊM: LIÊU NINH

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *