THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Học viện Sư phạm Tôn Nghĩa
Tên tiếng Anh: Zunyi Normal University
Tên tiếng Trung: 遵义师范学院
Trang web trường tiếng Trung: http://www.zync.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Trung: 贵州省遵义市新蒲新区平安大道
KHÁT QUÁT VỀ QUÝ CHÂU
Vị trí địa lí của Quý Châu:
Quý Châu giáp với tỉnh Tứ Xuyên và thành phố Trùng Khánh ở phía bắc, giáp với tỉnh Vân Nam ở phía tây, giáp với Quảng Tây ở phía nam và giáp với tỉnh Hồ Nam ở phía đông.Quý Châu khá gần Việt Nam, từ phía nam huyện Sách Hanh, tỉnh Quý Châu đến phía Bắc huyện Đồng Văn chỉ cách nhau 200km. Nếu nhập cảnh Quảng Châu, ngồi tàu cao tốc thì đến Quý Châu chỉ mất chừng hai tiếng.
Khí hậu Quý Châu :
Quý Châu là vùng đất bị tác động bởi khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiệt độ luôn mát mẻ ôn hòa. Vào tháng 1, nhiệt độ ở Quý Châu dao động trong khoảng 1 – 10 độ C. Những tháng nắng nóng nhất, nhiệt độ cũng chỉ trong khoảng trung bình 22 – 25 độ C.
Phương tiện di chuyển:
Hiện nay đã có đường bay từ các sân bay Việt Nam đến sân bay quốc tế Long Động Bảo Quý Dương, vì thế học sinh có thể dễ dàng di chuyển tới đây. Các bạn có thể lựa chọn dịch vụ của các hãng hàng không như China Airlines, China Southern Airlines, Vietnam Airlines…
Ngoài ra do Quý Châu chỉ cách huyện Đông Văn- Hà Giang khoảng 200 km, vì thế học sinh còn có thể lựa chọn sang Quý Châu bằng đường bộ. Cụ thể là bạn có thể nhập cảnh vào tỉnh Quảng Châu, Vân Nam (Trung Quốc), sau đó di chuyển khoảng 2 tiếng bằng tàu hỏa để đến với nơi đây.
Những địa điểm du lịch nổi bật:
Phạm Tịnh Sơn, Thác Hoàng Quả Thụ, Cổ thành Trấn Viễn, Tây Giang Miêu trại, Tiểu Thất Khổng,…
Vì sao nên chọn Quý Châu để đi du học?
Những năm gần đây, Chính phủ Trung Quốc cũng đã có nhiều quan tâm nhằm phát triển nền kinh tế nhiều tiềm năng tại Quý Châu. Do đó, du học tại Quý Châu, sinh viên sẽ được hưởng khá nhiều nguồn lợi, đồng thời, cơ hội việc làm cũng cao hơn. Trong những năm gần đây, Quý Châu đã có những tiến bộ đáng kể trong giáo dục. Cụ thể, chính quyền địa phương đã mở rộng hơn nữa quy mô giáo dục các cấp. Đồng thời, thúc đẩy mạnh mẽ giáo dục theo hướng bắt buộc và bình đẳng. Năm 2012, tỉnh Quý Châu có tổng cộng 30.500 trường ở tất cả các cấp, số lượng học sinh là 1.069,49 triệu. Trong số đó, toàn tỉnh có đến 7 trường đại học, cao đẳng và viện đạt chuẩn quốc gia, có đủ điều kiện để tuyển sinh quốc tế.
Quý Châu là một tỉnh nhỏ nằm ở trung tâm đất liền Trung Quốc, đồng thời bị kẹp giữa nhiều tỉnh lớn nên nơi đây có mức sống khá thấp. Chính vì vậy mà du học tại Quý Châu không tốn quá nhiều chi phí như ở Bắc Kinh, Thượng Hải hay Trùng Khánh.
Khác với các thành phố xa hoa khác của Trung Quốc, Quý Châu “ẩn mình” với vẻ đẹp trữ tình độc đáo, cảnh vật thiên nhiên hữu tình, thơ mộng. Cùng với đó Quý Châu có rất nhiều chính sách ưu đãi cho du học sinh, đồng thời, đang trên đà đầu tư và phát triển giáo dục. Với những ưu thế này, du học tại Quý Châu là một phương án rất hợp lý đáng để bạn tham khảo.
HỌC VIỆN SƯ PHẠM TÔN NGHĨA
1. Lịch sử
Học viện Sư phạm Tôn Nghĩa tọa lạc tại thành phố văn hóa lịch sử cách mạng nổi tiếng được cả trong và ngoài nước biết đến, nổi tiếng là “thánh địa đỏ, say lòng người đẹp Tôn Nghĩa”, là cơ sở có bề dày thế kỷ giảng dạy lịch sử. Tiền thân của nó là Trường Phổ thông Cơ sở Tôn Nghĩa được thành lập vào năm 1907. Năm 1936, trường được đổi tên thành “Trường Sư phạm Cấp tỉnh Tôn Nghĩa “. Năm 1958, Học viện Sư phạm Tôn Nghĩa chính thức được thành lập. Năm 2001, trường được nâng cấp thành Học viện Sư phạm Tôn Nghĩa và bắt đầu hoạt động các trường đại học. Năm 2011, trường được trao tặng danh hiệu “Đơn vị văn minh quốc gia”, và cùng năm đó, trường trở thành Trường cơ sở trình diễn nghệ thuật cổ điển đỏ của Bộ Giáo dục. Năm 2018, trường trở thành “Đơn vị tiên tiến quốc gia về giáo dục thơ Trung Quốc”, và vào năm 2019, trường trở thành trường đại học hàng đầu trong hoạt động tập thể của “Một tỉnh, một khóa học tư tưởng chính sách và chính trị” ở tỉnh Quý Châu.
2. Diện tích
Trường có diện tích hơn 2.100 mẫu, đã hoàn thành việc xây dựng gần 1.000 mẫu ở khu phía bắc (khu phía nam là 1.100 mẫu đang được quy hoạch và xây dựng), với tổng diện tích xây dựng là 900.000 mét vuông.
3. Sinh viên và Giảng viên
Trường có 14.486 sinh viên toàn thời gian bao gồm sinh viên quốc tế đến từ 14 quốc gia bao gồm Lào, Việt Nam, Nga, Kazakhstan, v.v., tổng là 129 sinh viên. Trường hiện có 1.143 giảng viên và 860 giáo viên toàn thời gian, trong đó có 222 tiến sĩ, 474 thạc sĩ và 8 giáo sư hạng ba, 391 phó giáo sư, 2 chuyên viên quản lý cấp tỉnh và 6 chuyên gia quản lý thành phố trực thuộc trung ương.
4. Đào tạo
Hệ một năm tiếng trung
Hệ đại học
Chuyên ngành | Số năm học | Ngôn ngữ giảng dạy |
Hóa học vật liệu | 4 | Tiếng Trung |
Hóa học ứng dụng | 4 | Tiếng Trung |
Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | 4 | Tiếng Trung |
Hoá học | 4 | Tiếng Trung |
Thiết kế & Sản xuất Cơ khí và Tự động hóa | 4 | Tiếng Trung |
Chi phí dự án | 4 | Tiếng Trung |
Công trình dân dụng | 4 | Tiếng Trung |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4 | Tiếng Trung |
Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử | 4 | Tiếng Trung |
Vật lý Vật liệu | 4 | Tiếng Trung |
Vật lý học | 4 | Tiếng Trung |
Khoa học giáo dục | 4 | Tiếng Trung |
Khoa học và Công nghệ Máy tính | 4 | Tiếng Trung |
Kỹ thuật Truyền thông | 4 | Tiếng Trung |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn | 4 | Tiếng Trung |
IT | 4 | Tiếng Trung |
Kỹ thuật mạng | 4 | Tiếng Trung |
Quản lý du lịch | 4 | Tiếng Trung |
Quản lý khách sạn | 4 | Tiếng Trung |
Lịch sử | 4 | Tiếng Trung |
Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội | 4 | Tiếng Trung |
Giáo dục thể chất | 4 | Tiếng Trung |
Giáo dục tiểu học | 4 | Tiếng Trung |
Tâm lý học ứng dụng | 4 | Tiếng Trung |
Giáo dục học | 4 | Tiếng Trung |
Giáo dục mầm non | 4 | Tiếng Trung |
Khoa học sinh học | 4 | Tiếng Trung |
Khoa học và Công nghệ Thực vật | 4 | Tiếng Trung |
Giáo dục Kiểm tra và Dinh dưỡng Thực phẩm | 4 | Tiếng Trung |
Nghề làm vườn | 4 | Tiếng Trung |
Toán học và Toán học Ứng dụng | 4 | Tiếng Trung |
Thống kê học | 4 | Tiếng Trung |
Thông tin và Khoa học Máy tính | 4 | Tiếng Trung |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | 4 | Tiếng Trung |
Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình | 4 | Tiếng Trung |
Thư ký học | 4 | Tiếng Trung |
Tiếng Anh | 4 | Tiếng Anh |
Giáo dục Hán ngữ Quốc tế | 4 | Tiếng Trung |
Dịch thuật | 4 | Tiếng Trung |
Mỹ thuật | 4 | Tiếng Trung |
Thiết kế Hình ảnh truyền thông | 4 | Tiếng Trung |
Thiết kế Môi trường | 4 | Tiếng Trung |
Biên đạo múa | 4 | Tiếng Trung |
Trình diễn âm nhạc | 4 | Tiếng Trung |
Âm nhạc học | 4 | Tiếng Trung |
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường | 4 | Tiếng Trung |
Tài nguyên Nông nghiệp và Môi trường | 4 | Tiếng Trung |
Công tác xã hội | 4 | Tiếng Trung |
Quản lý xuất nhập khẩu | 4 | Tiếng Trung |
Quản lý tài chính | 4 | Tiếng Trung |
- Các khoản phí chuẩn của trường.
Các hệ | Học phí | Phí ký túc xá | Phí đăng ký báo danh |
Hệ một năm tiếng | 12 000 tệ/ năm | 1200 tệ/ năm | 500 tệ |
Hệ đại học | 12 000 tệ/ năm | ||
Lưu ý: Trong thời gian học tập tại Trung Quốc, bạn phải tự nộp phí xin chứng chỉ, phí khám sức khỏe, phí bảo hiểm, phí sổ sách và các khoản phí khác. |
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG DÀNH CHO LƯU HỌC SINH