ĐẠI HỌC AN HUY – TỈNH AN HUY
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học An Huy
Tên tiếng Anh: Anhui University
Tên tiếng Trung: 安徽大学
Trang web trường tiếng Trung: http://sie.ahu.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Việt: Số 3 đường Ba Tây, Hợp Phì, Trung Quốc
Địa chỉ tiếng Trung: 中国合肥肥西路3号
KHÁT QUÁT VỀ TỈNH AN HUY
Vị trí địa lí, lịch sử của Tỉnh An Huy
Tỉnh An Huy nằm ở Hoa Đông và trải dài trên các đồng bằng Trường Giang và Hoài Hà, An Huy giáp với Giang Tô ở phía đông, Chiết Giang ở phía đông nam, Giang Tây ở phía nam, Hồ Bắc ở phía tây nam, Hà Nam ở phía tây bắc, và giáp với Sơn Đông trên một đoạn nhỏ ở phía bắc. Tỉnh lị An Huy là Hợp Phì.
Vào đầu thời Thanh, An Huy thuộc tỉnh Giang Nam, đến năm Khang Hi thứ 6 (1667), triều đình đã tách tỉnh Giang Nam thành tỉnh Giang Tô và An Huy. Tên gọi “An Huy” bắt nguồn từ tên của hai thành phố phía nam của tỉnh là An Khánh và Huy Châu (nay là Hoàng Sơn).
Khí hậu tỉnh An Huy
Khí hậu của An Huy cũng có sự khác biệt giữa bắc và nam. phía bắc có khí hậu ôn hòa hơn và các mùa rõ rệt hơn. Nhiệt độ trung bình năm tại An Huy là 16-18 °C, chênh lệc bắc-nam là khoảng 2 °C; nhiệt độ trung bình vào tháng 1 là khoảng từ -1 °C đến 2 °C ở phía bắc Hoài Hà và từ 0 °C đến 3 °C ở phía nam Hoài Hà; nhiệt độ trung bình vào tháng 7 là khoảng 27 °C hoặc cao hơn. Lượng mưa trung bình hàng năm của An Huy là 800-1.600mm, các cơn mưa lớn xuất hiện vào tháng 6 và tháng 7 và có thể dẫn đến lũ lụt. An Huy có trung bình 1.800-2.500 giờ nắng mỗi năm, và có 200-250 ngày không có sương.
Phần lớn tỉnh An Huy có lượng quang nhiệt lớn, lượng mưa phong phú, mưa và nắng trong cùng một thời kỳ, điều này có lợi cho sự phát triển của cây trồng
Phương tiện di chuyển
Tỉnh An Huy được biết đến với sự tiện lợi trong việc di chuyển, các hình thức di chuyển chủ yếu như:
Đường sắt: Hệ thống đường sắt của tỉnh An Huy do cục đường sắt Thượng Hải quản lý. Bên cạnh những tuyến đường sắt nằm trong địa bàn như m 2011, tổng chiều dài mạng lưới đường sắt hoạt động tại An Huy là 3144 km. Các tuyến đường sắt chính trên địa bàn An Huy là Kinh-Hỗ, Lũng-Hải, Kinh-Cửu, Thanh-Phụ, Phụ-Hoài, Hoài Nam, Tuyên-Hàng,… những tuyến đường sắt cao tốc cũng rất phát triển, thuận lợi cho việc đi lại.
Đường bộ: Tất cả các địa cấp thị tại An Huy đều đã thông đường cao tốc, nếu đi theo các tuyến cao tốc này sẽ mất khoảng 6 tiếng để quá cảnh theo chiều bắc-nam của An Huy, và mất khoảng 3 tiếng nếu quá cảnh theo chiều đông-tây.
Đường thủy: An Huy nằm trong lưu vực hai con sông lớn là Hoài Hà và Trường Giang nên có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường thủy.
Đường không: An Huy có ba sân bay hàng không dân dụng là sân bay quốc tế Lạc Cương Hợp Phì, sân bay Đồn Khê Hoàng Sơn và sân bay Phụ Dương, ngoài ra tại An Khánh có một sân bay kết hợp cả quân sự lẫn dân dụng (sân bay Thiên Trụ Sơn An Khánh), sân bay quốc tế Tân Kiều Hợp Phì và sân bay Cửu Hoa Sơn Trì Châu.
Những địa điểm du lịch nổi bật
– Các thôn cổ ở nam bộ An Huy: Tây Đệ và Hoành thôn, là di sản thế giới từ năm 2000
– Hoàng Sơn là dãy núi với nhiều thắng cảnh ở nam bộ An Huy, và cũng là di sản thế giới từ năm 1990.
– Cửu Hoa Sơn, một trong tứ đại danh sơn của Phật giáo Trung Quốc, ở nam bộ An Huy.
– Tề Vân Sơn (齐云山), một trong tứ đại danh sơn của Đạo giáo Trung Quốc, ở nam bộ An Huy.
– Thiên Trụ Sơn (天柱山), có biệt danh là “Giang Hoài đệ nhất sơn”, ở nam bộ An Huy
– Lang Da Sơn (琅琊山), là thắng cảnh cấp AAAA của Trung Quốc, nằm ở trung bộ An Huy.
– Đồn Khê lão nhai (屯渓老街), phố cổ ở thành phố Hoàng Sơn.
– Túy Ông đình (醉翁亭), đặt theo hiệu của thi nhân Âu Dương Tu thời Bắc Tống.
– Hồ Sào, một trong năm hồ nước ngọt lớn nhất Trung Quốc.
– Động Thái Cực (太极洞), được thi nhân Phùng Mộng Long mô tả là một trong “Thiên hạ tứ tuyệt”, cũng là một địa điểm linh thiêng của tín đồ Đạo giáo, là hang động karst dài nhất tại Đông Á.
– Tháp Chấn Phong (振风塔), ngôi chùa tháp từ thời Minh tại An Khánh.
ĐẠI HỌC AN HUY
1. Lịch sử
Đại học An Huy là một trường đại học toàn diện quan trọng ở tỉnh An Huy, Trung Quốc. Nó được thành lập bởi Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy và Bộ Giáo dục. Nó nằm ở Hợp Phì – thủ phủ của tỉnh An Huy, một trong bốn cơ sở giáo dục và khoa học lớn của Trung Quốc. Đại học An Huy được thành lập vào năm 1928 và được xây dựng lại vào năm 1958. Đây là một trường tương đối trẻ với nền lịch sử lâu đời. Đây là một trường đại học toàn diện có ảnh hưởng nhất định ở Trung Quốc và nước ngoài. Ngoài ra, Đại học An Huy là một trong những trường Đại học nằm trong danh sách chính của “Dự án 211” ở Trung Quốc.
2. Diện tích
Ngôi trường có phong cảnh đẹp và môi trường tuyệt đẹp. Nó có bốn cơ sở và một khu công nghiệp khoa học và công nghệ đại học, có diện tích 3.200 mẫu Anh, diện tích xây dựng hơn 1,2 triệu mét vuông, tổng giá trị thiết bị và thiết bị là 818 triệu nhân dân tệ, và bộ sưu tập hơn 3,5 triệu sách giấy.
3. Sinh viên và Giảng viên
Trường Đại học An Huy với hơn 2.600 giảng viên, bao gồm hơn 900 giáo sư và phó giáo sư, hơn 28.000 sinh viên theo học toàn thời gian, trong đó hơn 21.500 sinh viên đại học và sau đại học hơn 6.000 người.
4. Đào tạo
Trường có 9 ngành gồm văn học, khoa học, kỹ thuật, triết học, kinh tế, luật, lịch sử, quản lý, giáo dục, v.v …
5. Quan hệ quốc tế
Đại học An Huy rất coi trọng trao đổi quốc tế và đã thiết lập quan hệ trao đổi giữa các trường với 124 trường đại học và viện nghiên cứu ở nước ngoài . Trường đã tuyển sinh sinh viên nước ngoài từ năm 1980. Trường vinh dự là những trường đầu tiên được Bộ Giáo dục công bố tuyển sinh sinh viên nước ngoài.
Đại học An Huy bắt đầu nhận học bổng chính phủ Trung Quốc cho sinh viên nước ngoài tại Trung Quốc vào năm 2000. Đây được xác định là đợt đầu tiên của cơ sở giáo dục Trung Quốc của Hội đồng Nhà nước Trung Quốc năm 2000. Bên cạnh đó, trường được Bộ Giáo dục phê duyệt là cơ sở kiểu mẫu để học tập tại Trung Quốc. Năm 2017, Đại học An Huy đã thông qua thành công chứng nhận chất lượng du học tại Trung Quốc và là một trong hai trường đại học đầu tiên ở tỉnh An Huy đạt chứng chỉ.
Để phát triển giáo dục sinh viên quốc tế, trường đã thành lập Trung tâm trao đổi văn hóa quốc tế vào năm 2000 và vào tháng 1 năm 2005 trường cũng đã thành lập một trường cao đẳng giáo dục quốc tế độc lập. Viện Giáo dục Quốc tế là một tổ chức chuyên trách chịu trách nhiệm tuyển sinh và quản lý sinh viên nước ngoài tại Đại học An Huy.
Cho đến nay, hơn 4.000 sinh viên quốc tế dài hạn và ngắn hạn đến từ Châu Á, Châu Mỹ, Châu Đại Dương, Châu Phi và Châu Âu đã được tuyển sinh. Trường hiện có sinh viên quốc tế đến từ hơn 60 quốc gia ở Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Hoa Kỳ và Châu Đại Dương đang theo học. Đây là một gia đình quốc tế với nhiều nền văn hóa đan xen và cùng tồn tại.
6. Cơ sở vật chất
Có 26 trường cao đẳng, 95 chuyên ngành đại học, 33 ngành thạc sĩ ủy quyền, 28 Chuyên ngành được cấp bằng thạc sĩ chuyên ngành, 14 chuyên ngành được cấp bằng tiến sĩ, 13 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ.
7. Đào tạo
a. Hệ đại học
TÊN CHUYÊN NGÀNH |
THỜI GIAN HỌC (NĂM) |
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ NDT / NĂM HỌC) |
Quảng cáo | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Chỉnh sửa và xuất bản | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Mạng và phương tiện truyền thông mới | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Báo chí | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Đài phát thanh và truyền hình | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khảo cổ học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Lịch sử | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tâm lý học ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Triết học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Giáo dục quốc tế trung quốc | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Ngôn ngữ và văn học trung quốc | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tây Ban Nha | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếng Pháp | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếng Đức | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếng Nhật | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếng Nga | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếng Anh | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Công tác xã hội | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học chính trị và hành chính | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Công vụ quốc tế và quan hệ quốc tế | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Xã hội học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Luật học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Sở hữu trí tuệ | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học quản lý | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Lưu trữ | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Thư viện khoa học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Lao động và an sinh xã hội | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản trị | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản trị kinh doanh | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếp thị | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Địa lý con người và quy hoạch đô thị-nông thôn | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản lý tài chính | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Thương mại điện tử | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kế toán | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản lý nhân sự | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản lý du lịch | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản lý hậu cần | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Thống kê kinh tế | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tài chính | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tài chính | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kinh tế quốc tế và thương mại | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kinh tế | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Bảo mật thông tin | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kỹ thuật mạng | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Công nghệ truyền thông kỹ thuật số | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kỹ thuật phần mềm | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kiểu dáng công nghiệp | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Công cụ và Công cụ Đo lường và Kiểm soát | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kỹ thuật Internet | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kỹ thuật truyền thông | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học và Kỹ thuật vi điện tử | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học và Công nghệ điện tử | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kỹ thuật thông tin điện tử | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Sinh thái học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khảo sát và lập bản đồ kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Địa chất | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học thông tin địa lý | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học môi trường | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học sinh học (Thống kê sinh học) | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kỹ thuật sinh học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học sinh học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Vật liệu và thiết bị năng lượng mới | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Vật liệu hóa học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Vật liệu và kỹ thuật polymer | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Hóa học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Hóa học ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Vật lý ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Vật lý | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Toán tài chính | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Khoa học thông tin và tin học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Thống kê | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Toán và Toán ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
b. Hệ Thạc sĩ
TÊN CHUYÊN NGÀNH |
THỜI GIAN HỌC (NĂM) |
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ (NDT / NĂM HỌC) |
Luật quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật kinh tế | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật tố tụng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật dân sự và thương mại | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật hình sự | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hiến pháp và luật hành chính | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lịch sử pháp lý | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lý thuyết pháp lý | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Giáo dục đại học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Báo chí và truyền thông | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lịch sử trung quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Khảo cổ học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Triết lý của khoa học và công nghệ | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Tôn giáo | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Thẩm mỹ | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Đạo đức | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Triết học nước ngoài | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Triết học trung quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Triết học mácxít | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Giáo dục ngôn ngữ cao hơn | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn học so sánh và văn học thế giới | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn học trung quốc cổ đại | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Triết học cổ điển Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ học Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nghiên cứu văn học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ và văn học Nga | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ học nước ngoài và Ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ và văn học Anh | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn học so sánh và văn học thế giới | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn hóa dân gian | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Phát triển chính trị xã hội | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nhân chủng học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nhân khẩu học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Xã hội học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Quản lý thông tin và lưu trữ thư viện | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hành chính công | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế và quản lý công nghệ | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Quản lý du lịch | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kế toán | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế nông thôn | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế định lượng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Thống kê | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế lao động | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Thương mại quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế công nghiệp | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Tài chính | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Tài chính | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế khu vực | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế quốc dân | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế tài nguyên và môi trường | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế thế giới | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế phương tây | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lịch sử kinh tế | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế chính trị | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kỹ thuật phần mềm | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nhận dạng mẫu và hệ thống thông minh | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Công nghệ phát hiện và thiết bị tự động hóa | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lý thuyết điều khiển và Kỹ thuật điều khiển | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Xử lý tín hiệu và thông tin | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hệ thống thông tin và truyền thông | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Công nghệ điện từ và vi sóng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Vi điện tử và điện tử rắn | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Mạch và hệ thống | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kỹ thuật môi trường | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Khoa học môi trường | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Sinh thái học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Sinh hóa và sinh học phân tử | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Sinh học tế bào | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Vi sinh | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Thúc đẩy công nghiệp | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hóa học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Quá trình hóa học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kỹ thuật hóa học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hóa học và vật lý polymer | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hóa lý | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hóa hữu cơ | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hóa phân tích | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hóa vô cơ | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kỹ thuật quang | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Vật lý | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Thống kê | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nghiên cứu hoạt động và điều khiển học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Toán ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Khái niệm và thống kê toán học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Toán tính toán | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Toán cơ bản | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
c. Hệ Tiến sĩ
TÊN CHUYÊN NGÀNH |
THỜI GIAN HỌC (NĂM) |
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ (NDT / NĂM HỌC) |
Lịch sử chủ nghĩa Mác | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Sinh thái học | 3.0 | Tiếng anh | 24000 |
Sinh thái học | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Thống kê | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Toán học | 3.0 | Tiếng anh | 24000 |
Toán học | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Thống kê | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Kinh tế học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Triết học trung quốc | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Hóa học và vật lý polymer | 3.0 | Tiếng anh | 24000 |
Hóa học và vật lý polymer | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Hóa lý | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Hóa hữu cơ | 3.0 | Tiếng anh | 24000 |
Hóa phân tích | 3.0 | Tiếng anh | 24000 |
Hóa vô cơ | 3.0 | Tiếng anh | 24000 |
Hóa hữu cơ | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Hóa phân tích | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Hóa vô cơ | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Công nghệ điện từ và vi sóng | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Vi điện tử và điện tử rắn | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Mạch và hệ thống | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Vật lý điện tử | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật | 3.0 | Tiếng anh | 24000 |
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Lịch sử trung quốc | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Khảo cổ học | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 3.0 | Tiếng anh | 24000 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Nghiên cứu văn học | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Văn học trung quốc cổ đại | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
Ngôn ngữ học Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 24000 |
* Một số hình ảnh trường