Đại học Bắc Hoa (Cát Lâm) 北华大学 là trường đại học toàn diện lớn nhất ở tỉnh Cát Lâm. Nó được Bộ Giáo dục phê duyệt năm 1999 và được thành lập bởi sự sát nhập của Đại học Sư phạm Cát Lâm cũ, Cao đẳng Y tế Cát Lâm, Cao đẳng Lâm nghiệp Cát Lâm và Cao đẳng Điện khí hóa Cát Lâm. Ngôi trường tọa lạc tại thủ đô mù sương quyến rũ của Trung Quốc, thành phố quyến rũ của Trung Quốc – thành phố Cát Lâm
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Bắc Hoa
Tên tiếng Anh: Beihua University
Tên tiếng Trung: 北华大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.beihua.edu.cn/
Trang web trường tiếng Anh: http://manager.beihua.edu.cn/en/
Địa chỉ tiếng Việt: Số 3999 Đường Đông Tân Giang, Thành phố Cát Lâm, Tỉnh Cát Lâm
Địa chỉ tiếng Trung: 吉林省吉林市滨江东路3999号
KHÁI QUÁT VỀ CÁT LÂM
Vị trí địa lý: Tỉnh Cát Lâm có biên giới với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Liên bang Nga ở phía đông; có ranh giới giáp với tỉnh Hắc Long Giang ở phía bắc, với tỉnh Liêu Ninh ở phía nam, và với khu tự trị Nội Mông Cổ ở phía tây.
Khí hậu Cát Lâm: Thời tiết nơi đây xuân, hạ, thu, đông phân biệt rõ rệt, đặc biệt là mùa đông lạnh giá có lúc tới -30 độ C kéo dài trong khoảng 5 tháng, mùa xuân ngắn khoảng một tháng.
Phương tiện di chuyển:
Hiện tại phương tiện thuận lợi nhất để bạn đến Cát Lâm vẫn là máy bay. Ở Cát Lâm có 4 sân bay, 1 sân bay quốc tế và 3 cảng hàng không dân dụng. Đó là sân bay quốc tế Đại Phòng Thân Trường Xuân, sân bay Nhị Đài Tử Cát Lâm, sân bay Thông Hóa, sân bay Triều Dương Xuyên Duyên Cát. Giá vé máy bay đi Trung Quốc, cụ thể đi Cát Lâm dao động từ khoảng 5,000,000đ trở lên tùy từng chặng cụ thể.
Những địa điểm du lịch nổi bật:
Bảo tàng hoàng cung Mãn Châu, Tĩnh Vũ lăng viên, Hoàn Đô sơn thành, Liêu Tháp, các di tích của Cao Câu Ly, những khu trượt tuyết hấp dẫn nhất tại Trung Quốc, nhất là dãy núi Trường Bạch Sơn.
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẮC HOA- TỈNH CÁT LÂM
- Đôi nét về ĐẠI HỌC BẮC HOA (CÁT LÂM) :
Đại học Bắc Hoa (Cát Lâm) 北华大学 là trường đại học toàn diện lớn nhất ở tỉnh Cát Lâm. Nó được Bộ Giáo dục phê duyệt năm 1999 và được thành lập bởi sự sát nhập của Đại học Sư phạm Cát Lâm cũ, Cao đẳng Y tế Cát Lâm, Cao đẳng Lâm nghiệp Cát Lâm và Cao đẳng Điện khí hóa Cát Lâm. Ngôi trường tọa lạc tại thủ đô mù sương quyến rũ của Trung Quốc, thành phố quyến rũ của Trung Quốc – thành phố Cát Lâm.
- Cở sở vật chất và giảng dạy:
Trường có ba cơ sở ở phía đông, nam và bắc, có diện tích 935.500 mét vuông. Có 22.448 sinh viên toàn thời gian, bao gồm 19958 sinh viên đại học và 1011 sinh viên sau đại học, 801 sinh viên từ hơn 60 quốc gia và khu vực. . Nó có 31 trường cao đẳng, 71 chuyên ngành đại học và 56 chương trình thạc sĩ. Tổng số giáo viên là 1.496, bao gồm 735 giáo sư và phó giáo sư.
Trường đã thực hiện chiến lược phát triển mở rộng và mở rộng không gian trường học. Nó đã thiết lập sự hợp tác và trao đổi với 37 tổ chức hoặc cơ sở giáo dục ở Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Malaysia, Pakistan, Canada và các quốc gia khác.
- Nội dung học bổng
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng Chính phủ | Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK5, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá, bảo hiểm
Trợ cấp 3000 tệ/tháng (12tháng/năm học) |
- Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự (Công chứng và dịch thuật) (Có thể xin ở công an xã phường nơi đăng kí hộ khẩu thường trú)
- Khám sức khoẻ theo yêu cầu du học ( Nếu ở HN có thể khám ở bệnh viện Tràng An, nếu ở các thành phố khác có thể in mẫu GKSK có sẵn được đính kèm , sau đó mang đến bênh viện lớn của thành phố và khám)
- 2 thư giới thiệu ( Trung tâm có mẫu, sẽ gửi cho các bạn, các bạn sửa theo ý mình và mang đến cho thạc sĩ trở lên đóng dấu và kí là được) Sau đó mang đi công chứng dịch thuật
- 1 kế hoạch học tập (Trung tâm có mẫu, sẽ gửi theo mail cho các bạn, sửa theo ý kiến của mình và mang đi công chứng dịch thuật
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- Chuyên ngành
TÊN CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Tiếng anh | 29000 |
Quản lý du lịch | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Kế toán | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Miễn dịch học | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Pháp y | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Sinh học gây bệnh | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Y học hình ảnh và Y học hạt nhân | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Nội khoa | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Hóa dược | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Phân tích dược phẩm | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Dược lý | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Chẩn đoán phòng thí nghiệm lâm sàng | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Thần kinh | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Phẫu thuật | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Bệnh lý và sinh lý bệnh | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Giải phẫu và mô học của con người | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Kiến trúc cảnh quan | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Kỹ thuật chế biến hóa chất rừng | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Nhân giống di truyền rừng | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Quản lý rừng | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Bảo tồn rừng | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Bảo tồn và sử dụng động vật hoang dã | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Vườn cây và làm vườn trang trí | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Trồng rừng | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Hóa học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Công nghệ ứng dụng máy tính | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Kỹ thuật xe | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Sản xuất cơ khí và tự động hóa | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Cơ khí và kỹ thuật điện | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Thiết kế cơ khí và lý thuyết | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Hệ thống điện và tự động hóa | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Lý thuyết điện và công nghệ mới | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Điện tử và ổ điện | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Khoa học và công nghệ gỗ | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Hóa lý | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Vật lý ngưng tụ | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Sinh hóa và Sinh học phân tử | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Nghiên cứu hoạt động và điều khiển học | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Toán ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Toán cơ bản | 3.0 | Trung quốc | 21000 |
Lịch sử thế giới | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Lịch sử đặc biệt | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Nghệ thuật | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Ngôn ngữ học nước ngoài và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Ngôn ngữ và văn học tiếng anh | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Nghiên cứu văn học | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Văn học cổ điển Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Văn học cổ đại trung quốc | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Triết học trung quốc | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Công nghệ giáo dục | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Giáo dục đại học | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Giáo dục mầm non | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Nguyên tắc giáo dục | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Đào tạo giáo dục thể chất | 3.0 | Trung quốc | 29000 |
Giáo trình và lý thuyết giảng dạy | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Giáo dục chính trị và tư tưởng | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Nghiên cứu về chủ nghĩa Mác ở Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác | 3.0 | Trung quốc | 19000 |
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
Tham khảo thêm: Tỉnh Cát Lâm