Đại học Chính Pháp Hoa Đông được thành lập năm 1952. Trở lại với người tiền nhiệm, trường nằm trên địa điểm cũ của Đại học St. John, từ Đại học St. John cũ, Đại học Phúc Đán, Đại học Nam Kinh, Đại học Soochow, Đại học Hạ Môn, Đại học Thượng Hải, Đại học An Huy và chín tổ chức luật, chính trị và Bộ phận xã hội và các bộ phận khác được thành lập và sáp nhập.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học chính pháp Hoa Đông
Tên tiếng Anh: Huadong zhengfa daxue
Tên tiếng Trung: 华东政法大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.ecupl.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Trung: 上海市松江大学园区龙源路555号
ĐẠI HỌC CHÍNH PHÁP HOA ĐÔNG- THƯỢNG HẢI
- Lịch sử
Đại học Chính Pháp Hoa Đông được thành lập năm 1952. Trở lại với người tiền nhiệm, trường nằm trên địa điểm cũ của Đại học St. John, từ Đại học St. John cũ, Đại học Phúc Đán, Đại học Nam Kinh, Đại học Soochow, Đại học Hạ Môn, Đại học Thượng Hải, Đại học An Huy và chín tổ chức luật, chính trị và Bộ phận xã hội và các bộ phận khác được thành lập và sáp nhập.
- Diện tích
Tính đến tháng 5 năm 2019, trường có hai cơ sở là Trường Ninh và Song Giang, có diện tích 750.000 mét vuông. Nó có 22 trường cao đẳng (khoa), có trung tâm văn học pháp lý lớn nhất ở Đông Trung Quốc, và cơ sở dữ liệu luật văn học Trung Quốc và nước ngoài trong Viện Luật quốc gia. Trường xếp thứ nhất trong trường, trường luật cấp một xếp hạng năm trường hàng đầu trong hai kỳ đánh giá kỷ luật vừa qua, trong năm năm qua, số dự án luật khoa học xã hội quốc gia và dự án của Bộ Tư pháp đã giành được vị trí đầu tiên trong cả nước.
- Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Tính đến tháng 10 năm 2018, trường có hơn 1.000 giáo viên toàn thời gian, trong đó có gần 400 giáo viên chuyên môn và kỹ thuật cao cấp và có hơn 18.000 sinh viên trong trường. Năm người được chọn vào dự án 100 triệu tài năng quốc gia , hai người được chọn làm quốc gia. 10.000 người lên kế hoạch cho các nhà lãnh đạo khoa học xã hội và triết học, một người đã được chọn làm quốc gia 10.000 người trong kế hoạch giảng dạy giáo dục, hai người đã được chọn làm chuyên gia văn hóa.
- Quan hệ quốc tế
Trường đã tăng cường trao đổi và hợp tác quốc tế. Nó đã thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài với gần 150 trường đại học và tổ chức nghiên cứu. Có 3 dự án giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài. Năm 2012 , trường chúng tôi nhận được học bổng của chính phủ Trung Quốc cho sinh viên Trung Quốc. Bằng cấp, vào năm 2014 , đã trở thành một trong sáu trường đại học trong cả nước nhận được học bổng xuất sắc của Chính phủ Trung Quốc. Trường hiện đang tuyển dụng gần 800 sinh viên quốc tế từ các chương trình đại học, chương trình thạc sĩ, chương trình tiến sĩ, sinh viên tiên tiến chuyên nghiệp và chương trình ngôn ngữ Trung Quốc , từ Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Nga, Đức, Tây Ban Nha, Pháp, Ireland, Vương quốc Anh, Canada, Nhật Bản, Hơn 50 quốc gia bao gồm Kazakhstan, Kyrgyzstan, Turkmenistan, Mông Cổ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ghana, Cape Verde và Côte d’Ivoire .
- Đào tạo
- Hệ đại học
HỆ THỐNG CHUYÊN NGÀNH | NĂM HỌC | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Quản lý xã hội | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Xã hội học | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Khoa học chính trị và hành chính | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Quản lý dịch vụ công cộng | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Lao động và an sinh xã hội | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Quản trị | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Sở hữu trí tuệ lớn | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc (Bí mật kinh doanh của Pháp) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Quản lý ngành văn hóa | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Báo chí (Định hướng tin tức pháp lý) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Dịch thuật (hướng kinh doanh hợp pháp liên quan đến nước ngoài) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Nhật Bản (hướng kinh doanh hợp pháp liên quan đến nước ngoài) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Tiếng Anh (hướng kinh doanh hợp pháp liên quan đến nước ngoài) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Quản lý kinh doanh | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Kế toán | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Kinh tế quốc tế và thương mại | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Kinh tế | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Tài chính (định hướng kỹ thuật tài chính) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Tài chính | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Khoa học và Công nghệ máy tính | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Quản lý biên giới | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Chuyên ngành công an | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Điều tra chính (hướng điều tra kinh tế, hướng điều tra tội phạm) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Luật (Luật kinh tế quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Luật (định hướng luật kinh tế) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Luật (Luật tài chính quốc tế) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Luật (hướng luật hình sự) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
Luật (định hướng của luật dân sự và thương mại) | 4.0 | Trung quốc | 24000 |
- Hệ thạc sĩ
HỆ THỐNG CHUYÊN NGÀNH | HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Thạc sĩ luật tại Trung Quốc | 2.0 | Tiếng anh | 54000 |
Bằng cấp pháp lý | 2.0 | Trung quốc | 28000 |
An sinh xã hội | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Quản trị | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Luật lao động và an sinh xã hội | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Hệ thống chính trị Trung Quốc và nước ngoài | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Lý luận chính trị | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Giáo dục chính trị và tư tưởng | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Nghiên cứu về chủ nghĩa Mác ở Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Thương mại quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Kinh tế công nghiệp | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Tài chính | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Sở hữu trí tuệ | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Nhận dạng pháp y | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Luật quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Luật kinh tế | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Luật tố tụng | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Luật dân sự và thương mại | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Luật hình sự | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Luật Hiến pháp và Luật hành chính | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Lịch sử pháp lý | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
Lý thuyết pháp lý | 3.0 | Trung quốc | 28000 |
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI CHÍNH PHÁP HOA ĐÔNG
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng Chính phủ | Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK5, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá, bảo hiểm
Trợ cấp 3000 tệ/tháng (12tháng/năm học) |
- 3. Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
- CV giới thiệu bản thân
- Video giới thiệu bản thân
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KÝ TÚC XÁ
Tham khảo thêm: Thành phố Thượng Hải