Đại học Công nghệ Thái Nguyên được thành lập vào năm 1902. Đây là một trong ba trường đại học quốc gia sớm nhất ở Trung Quốc. Đây là trường đại học duy nhất ở tỉnh Sơn Tây được xây dựng theo dự án 211 và là trường đại học duy nhất ở tỉnh Sơn Tây được nhập học vào dự án hạng nhất. Vào tháng 9 năm 2017, chuyên ngành kỹ thuật và công nghệ hóa học của Đại học Thái Nguyên đã được chọn thành công là môn học xây dựng “hạng nhất đôi”.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học công nghệ Thái Nguyên
Tên tiếng Anh: Taiyuan University of Technology
Tên tiếng Trung: 太原理工大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.tyut.edu.cn
Địa chỉ tiếng Trung:
迎西校区:山西省太原市迎泽西大街79号
虎峪校区:山西省太原市新矿院路18号
柏林校区:山西省太原市西矿街53号
明向校区:山西省晋中市榆次区大学街209号
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÁI NGUYÊN- TỈNH SƠN TÂY
- Lịch sử
Đại học Công nghệ Thái Nguyên được thành lập vào năm 1902. Đây là một trong ba trường đại học quốc gia sớm nhất ở Trung Quốc. Đây là trường đại học duy nhất ở tỉnh Sơn Tây được xây dựng theo dự án 211 và là trường đại học duy nhất ở tỉnh Sơn Tây được nhập học vào dự án hạng nhất. Vào tháng 9 năm 2017, chuyên ngành kỹ thuật và công nghệ hóa học của Đại học Thái Nguyên đã được chọn thành công là môn học xây dựng “hạng nhất đôi”.
2. Diện tích
Trường có diện tích hơn 3.200 mẫu Anh với diện tích xây dựng của trường là 1,2 triệu m2
3. Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Trường có gần 30.000 sinh viên đại học toàn thời gian, hơn 5.000 sinh viên sau đại học và gần 800 sinh viên tiến sĩ, 51 vị trí tiến sĩ, 13 trạm di động sau tiến sĩ.
Hiện tại có 3575 giảng viên, bao gồm 2055 giáo viên toàn thời gian, 941 giáo viên với các chức danh chuyên môn và kỹ thuật cao cấp, 157 trợ giảng tiến sĩ và 16 học giả từ cả hai học viện.
4. Quan hệ quốc tế
Giáo dục học sinh quốc tế của trường bắt đầu vào đầu những năm 1980 và hiện có hơn 500 sinh viên quốc tế. Cho đến nay, nó đã nhận được từ Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Đức, Anh, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Myanmar, Việt Nam, Afghanistan, Malaysia, Mông Cổ, Philippines, Yemen, Nepal, Bangladesh, Sri Lanka, Palestine, Pakistan, Kazakhstan , Turkmenistan, Cameroon, Nigeria, Bêlarut, Ghana, Kenya, Ma-la-uy, Seychelles, Mô-ri-xơ, Mozambique, Sudan, Congo (DRC), Congo (Brazzaville), Zambia, Guinea Xích đạo, Nam Phi, Zimbabwe, Chile, Peru, Bolivia, Pháp, Ý, Vương quốc Anh, Tây Ban Nha, Bỉ, Đức, Hà Lan, Romania, Hoa Kỳ, Canada, Jamaica, Antigua và Barbuda, Quần đảo Virgin thuộc Anh, Venezuela, Samoa, Quần đảo Cook, Úc, Sinh viên quốc tế đến từ Kiribati, Ả Rập Saudi và hơn 100 quốc gia và khu vực đến học tại trường. Ngoài việc học ngôn ngữ, sinh viên quốc tế cũng có thể nhận được giáo dục đại học, sau đại học và tiến sĩ.
5. Đào tạo
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Chuyên ngành tiếng Anh (Hướng dẫn tiếng Anh)
|
4.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
22000
|
Thiết bị xử lý và kỹ thuật điều khiển
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật nước và đất nông nghiệp
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Dự án cầu đường bộ và đường sông
|
5.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Giáo dục thể chất
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Quản lý hậu cần
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Tiếp thị
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Giáo dục chính trị và tư tưởng
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Quản trị
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Luật học
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật y sinh
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Khoa học thông tin và tin học
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật môi trường
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Công nghệ bảo vệ di sản
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Nghệ thuật và thủ công
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật dệt
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật an toàn
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Hóa học ứng dụng
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật sinh học
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật dược phẩm
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Dự án bảo tồn nước nông nghiệp
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Tài nguyên nước và kỹ thuật thủy điện
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Xây dựng dân dụng
|
5.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Quy hoạch đô thị và nông thôn
|
5.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kiến trúc
|
5.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật truyền thông
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Tự động hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Khoa học và Công nghệ điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Thiết bị giao thông và kỹ thuật điều khiển
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật năng lượng và năng lượng
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật điện và tự động hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kỹ thuật xe
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Kỹ thuật khai thác
|
3.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
26000
|
Chuyên ngành tiếng Anh (Hướng dẫn tiếng Anh)
|
3.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
26000
|
Kỹ thuật dược phẩm
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Tiếng nga
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Khoa học và Công nghệ An toàn
|
3.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
26000
|
Tài nguyên địa chất và Kỹ thuật địa chất
|
3.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
26000
|
Nghệ thuật và thủ công
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Bản dịch tiếng nhật
|
3.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
26000
|
Ngôn ngữ học nước ngoài và Ngôn ngữ học ứng dụng
|
3.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
26000
|
Huấn luyện thể thao
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Giáo dục thể chất
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Giáo dục thể chất
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Quản lý kinh doanh
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Khoa học quản lý và kỹ thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Lý thuyết mácxít
|
3.0
|
Tiếng anh
|
26000
|
Lý thuyết mácxít
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật y sinh
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Cơ học
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Khoa học và Công nghệ điện tử
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật quang
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Vật lý ngưng tụ
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Thống kê (Toán học)
|
3.0
|
Tiếng anh
|
26000
|
Thống kê (Toán học)
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Toán học
|
3.0
|
Tiếng anh
|
26000
|
Toán học
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật môi trường
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Khoa học và Kỹ thuật môi trường
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Vật liệu dệt và thiết kế dệt may
|
3.0
|
Tiếng anh
|
26000
|
Vật liệu dệt và thiết kế dệt may
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật an toàn
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật địa chất
|
3.0
|
Tiếng anh
|
26000
|
Kỹ thuật địa chất
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Khoa học và Kỹ thuật an toàn
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Khảo sát Khoa học và Công nghệ
|
3.0
|
Tiếng anh
|
26000
|
Khảo sát Khoa học và Công nghệ
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật hóa học
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Hóa học
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật nước và đất nông nghiệp
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật nước
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Xây dựng và Xây dựng dân dụng
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Quy hoạch đô thị và nông thôn
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Xây dựng dân dụng
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kiến trúc
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật phần mềm
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Khoa học và Kỹ thuật điều khiển
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật điện
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Thiết kế nghệ thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật thiết kế công nghiệp
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật xe
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật điện
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Kỹ thuật điện và Kỹ thuật vật lý nhiệt
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
Cơ khí
|
3.0
|
Trung quốc
|
26000
|
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX