Đại học Đại Lý nằm ở Đại Lý , một thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng ở Trung Quốc . Đây là trường đại học sớm nhất và duy nhất ở tỉnh Vân Nam nằm trong một thành phố không thuộc tỉnh để điều hành một trường học. Sau 40 năm tích lũy giáo dục đại học, nó đã phát triển thành một trường đại học toàn diện với các lợi thế về y học, dược phẩm, sư phạm, và sinh học, dân tộc học và nghệ thuật, hội nhập đa ngành và phát triển phối hợp đa cấp.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Đại Lý
Tên tiếng Anh: Dali University
Tên tiếng Trung: 大理大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.dali.edu.cn
Địa chỉ tiếng Trung: 云南省大理市古城弘圣路2号
ĐẠI HỌC ĐẠI LÝ – TỈNH VÂN NAM
- Lịch sử
Đại học Đại Lý nằm ở Đại Lý , một thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng ở Trung Quốc . Đây là trường đại học sớm nhất và duy nhất ở tỉnh Vân Nam nằm trong một thành phố không thuộc tỉnh để điều hành một trường học. Sau 40 năm tích lũy giáo dục đại học, nó đã phát triển thành một trường đại học toàn diện với các lợi thế về y học, dược phẩm, sư phạm, và sinh học, dân tộc học và nghệ thuật, hội nhập đa ngành và phát triển phối hợp đa cấp.
Tiền thân của trường là Đại học Y khoa Đại Lý và Đại học Sư phạm Đại Lý, được thành lập vào năm 1978 . Vào tháng 10 năm 2001, với sự chấp thuận của Bộ Giáo dục, Đại học Y khoa Đại Lý và Đại học Sư phạm Đại Lý đã được sáp nhập để thành lập Đại học Đại Lý. Các trường : Trường Kỹ thuật Đại Lý và Đại học Đài Phát thanh và Truyền hình Vân Nam cũng được sáp nhập vào trường. Vào ngày 29 tháng 4 năm 2015, trường chính thức được đổi tên thành Đại học Đại Lý.
- Diện tích
Tính đến tháng 6 năm 2016, trường có hai cơ sở là Cổ Trấn và Hạ Quan. Trường có diện tích hơn 2.300 mẫu Anh và diện tích xây dựng của trường là 550.000 mét vuông.
- Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Trường hiện có hơn 17.000 sinh viên toàn thời gian và hơn 21.000 sinh viên giáo dục thường xuyên. Có 1012 giáo viên toàn thời gian, bao gồm 462 với các chức danh liên kết cao cấp trở lên, hơn 130 giáo sư và hơn 700 giáo viên có bằng thạc sĩ trở lên.
- Quan hệ quốc tế
Trường phát huy đầy đủ lợi thế về vị trí của mình và đã bắt đầu con đường phát triển đặc trưng cho các trường cao đẳng và đại học quốc tế tại các thành phố, thủ phủ không thuộc tỉnh. Bây giờ trường đã thành lập giáo dục, giảng dạy, trao đổi và hợp tác với 44 trường đại học nước ngoài ở 19 quốc gia và khu vực. Trường cũng đã thành lập chuyên ngành đầu tiên của Trung Quốc tại Campuchia và thành lập các cơ sở thực tập Trung Quốc tại Lào, Campuchia và Thái Lan. Trường thuộc “Các trường đại học thí điểm và cơ sở đào tạo quốc tế cho các tài năng ứng dụng. Nó đã được phê duyệt là một trường đại học được tài trợ bởi Trung Quốc của Học viện Khổng Tử, Con đường tơ lụa ở Thái Lan, một tổ chức nhập học học viện Khổng Tử toàn cầu, và một địa điểm kiểm tra trình độ giáo viên Trung Quốc quốc tế. Theo số liệu mới nhất được phát hành bởi Bộ Giáo dục, số lượng sinh viên đại học toàn thời gian tại trường xếp thứ 10 ở Trung Quốc . Trong bảng xếp hạng “Đại học tốt nhất Trung Quốc” do Thượng Hải Nhuyễn Khoa công bố năm 2018 , chỉ số “quốc tế hóa sinh viên” của Đại học Đại Lí xếp hạng 16 trong cả nước với tỷ lệ sinh viên quốc tế là 169,7%.
- Đại tào
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Hướng dẫn và quản lý thể thao xã hội
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Giáo dục thể chất
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Hoạt hình
|
4.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Thiết kế môi trường
|
4.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Thiết kế truyền thông hình ảnh
|
4.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Tranh
|
4.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Biểu diễn âm nhạc
|
4.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Âm nhạc học
|
4.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Giáo dục chính trị và tư tưởng
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Luật học
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Kinh tế
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Quản lý công ích
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Quản lý tài chính
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Quản lý khách sạn
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Quản lý du lịch
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Giáo dục tiểu học
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Giáo dục mầm non
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Tâm lý học ứng dụng
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Miến Điện
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Thái lan
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Dịch
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Tiếng anh thương mại
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Tiếng anh
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Quảng cáo
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Giáo dục quốc tế tiếng trung quốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Báo chí
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Ngôn ngữ và văn học trung quốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
12000
|
Kiến trúc
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kỹ thuật y sinh
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kỹ thuật điện và tự động hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Thống kê
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kỹ thuật truyền thông
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Bảo mật thông tin
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Toán và Toán ứng dụng
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Vườn
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Trồng trọt
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Khoa học môi trường
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Công nghệ sinh học
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Khoa học sinh học
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Hóa học
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Dược lâm sàng
|
5.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Nhà thuốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Chất lượng và an toàn thực phẩm
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Kiểm tra sức khỏe và kiểm dịch
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Thuốc phòng bệnh
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Phục hồi chức năng
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Điều dưỡng
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Công nghệ phòng thí nghiệm y tế
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Hình ảnh y tế
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Khoa nhi
|
6
|
Trung quốc
|
18000
|
Nha khoa
|
6
|
Trung quốc
|
18000
|
Thuốc lâm sàng
|
6
|
Trung quốc
|
18000
|
Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Giáo dục mầm non
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Giáo dục tiểu học
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Kinh tế thiểu số Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Nghệ thuật dân tộc thiểu số Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Lịch sử dân tộc thiểu số Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Dân tộc học
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Nhà thuốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Dịch tễ học và thống kê y tế
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Thuốc cấp cứu
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Gây mê
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Ung thư
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Khoa tai mũi họng
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Nhãn khoa
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Sản phụ khoa
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Phẫu thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Chẩn đoán lâm sàng
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Y học hình ảnh và hạt nhân
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Da liễu và Venereology
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Thần kinh
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Khoa nhi
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Nội khoa
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Pháp y
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Bệnh lý và sinh lý bệnh
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Sinh học mầm bệnh
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Miễn dịch học
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
Giải phẫu người và mô học và phôi học
|
3.0
|
Trung quốc
|
28000
|
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Tham khảo thêm: Tỉnh Vân Nam