ĐẠI HỌC HOA KIỀU- PHÚC KIẾN

Đại học Hoa Kiều được thành lập năm 1960 và trực thuộc sự lãnh đạo của Văn phòng các vấn đề Trung Quốc ở nước ngoài của Hội đồng Nhà nước. Nó được thành lập bởi Thủ tướng Chu Ân Lai và là tổ chức học tập cao đầu tiên ở Trung Quốc cho người Hoa Kiều mang tên “Người Trung Quốc ở nước ngoài”.

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học Hoa Kiều

Tên tiếng Anh: Huaqiao University

Tên tiếng Trung: 华侨大学

Trang web trường tiếng Trung: http://www.hqu.edu.cn

Địa chỉ tiếng Trung: 

泉州校区:泉州市丰泽区城华北路269号
厦门校区:厦门市集美区集美大道668号

ĐẠI HỌC HOA KIỀU- TỈNH PHÚC KIẾN

  1. Lịch sử

Đại học Hoa Kiều được thành lập năm 1960 và trực thuộc sự lãnh đạo của Văn phòng các vấn đề Trung Quốc ở nước ngoài của Hội đồng Nhà nước. Nó được thành lập bởi Thủ tướng Chu Ân Lai và là tổ chức học tập cao đầu tiên ở Trung Quốc cho người Hoa Kiều mang tên “Người Trung Quốc ở nước ngoài”. Trường tọa lạc tại tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc. Nó có cơ sở tại Tuyền Châu (thành phố lịch sử và văn hóa của Trung Quốc, thành phố quyến rũ nhất của Trung Quốc và thủ đô văn hóa Đông Á) và Thành phố Hạ Môn (Giải thưởng Môi trường sống tốt nhất của Liên hợp quốc ).

        2. Diện tích

Trường tọa lạc tại Tuyền Châu , tỉnh Phúc Kiến , một quê hương nổi tiếng của Hoa kiều . Nó có hai cơ sở ở Tuyền Châu và Hạ Môn. Tính đến tháng 12 năm 2017, trường có tổng diện tích 2,559 triệu mét vuông, với diện tích xây dựng là 1,114 triệu mét vuông.

        3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên

Tính đến tháng 1 năm 2020, có 2.672 giảng viên, trong đó có 1.792 giáo viên toàn thời gian.

Sinh viên toàn thời gian của trường là 25.551 học sinh, tốt nghiệp 5953 người, từ nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ, Hồng Kông, Macao, Đài Loan và sinh viên nước ngoài gần 5000 người. Trường cũng là một trong những trường học có nhiều du học sinh nhất của Trung Quốc.

       4. Quan hệ quốc tế

Là một trường đại học dành cho Hoa Kiều, cho đến nay, trường đã có nhiều cơ sở như: Cao đẳng Nam Dương  ở Singapore , Cơ sở giáo dục ở Barcelona và Khổng Tử ở Bangkok , Phuket , Viên (Áo). Trường có 77 văn phòng hoặc cơ quan tuyển sinh trên năm châu lục.

       5. Đào tạo

 

Hệ đại học:

 

TÊN CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN  (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
 Quản lý du lịch (bao gồm quản lý du lịch, quản lý khách sạn, kinh tế triển lãm và quản lý)
4.0
Trung quốc
14000
 Kinh doanh quốc tế (Dạy tiếng Anh đầy đủ)
4.0
Tiếng anh
28000
 Kinh tế học (giảng dạy tiếng Anh đầy đủ, bao gồm tài chính, kinh tế quốc tế và chuyên ngành thương mại, Trung Quốc và Hoa Kỳ 121 lớp kép, Nhà phân tích tài chính CFA American Chartered)
4.0
Tiếng anh
28000
 Quản lý công cộng (bao gồm quản lý tiện ích công cộng, quản lý hành chính)
4.0
Trung quốc
14000
 Quản lý kinh doanh (bao gồm quản lý kinh doanh, tiếp thị, quản lý nhân sự, quản lý hậu cần)
4.0
Trung quốc
14000
 Kế toán
4.0
Trung quốc
14000
 Nhà thuốc
4.0
Trung quốc
17000
 Thuốc lâm sàng
5.0
Trung quốc
17000
 Kiến trúc
5.0
Trung quốc
14000
 Kỹ thuật sinh học
4.0
Trung quốc
14000
 Kỹ thuật môi trường
4.0
Trung quốc
14000
 Kỹ thuật và Công nghệ hóa học
4.0
Trung quốc
14000
 Kỹ thuật dân dụng (bao gồm kỹ thuật dân dụng, kỹ thuật không gian ngầm đô thị, quản lý kỹ thuật)
4.0
Trung quốc
14000
 Máy tính (bao gồm khoa học và công nghệ máy tính, khoa học và công nghệ máy tính <Hướng trí tuệ nhân tạo>, công nghệ truyền thông kỹ thuật số, bảo mật thông tin)
4.0
Trung quốc
14000
 Kỹ thuật phần mềm
4.0
Trung quốc
14000
 Kỹ thuật điện và tự động hóa
4.0
Trung quốc
14000
 Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật
4.0
Trung quốc
14000
 Kỹ thuật xe
4.0
Trung quốc
14000
 Cơ khí
4.0
Trung quốc
14000
 Tiếng nhật
4.0
Trung quốc
14000
 Tiếng anh
4.0
Trung quốc
14000
 Báo chí và truyền thông (bao gồm báo chí, phát thanh và truyền hình, quảng cáo)
4.0
Trung quốc
14000
 Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc (bao gồm Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Ngôn ngữ học ứng dụng)
4.0
Trung quốc
14000
 Giáo dục trung quốc
4.0
Trung quốc
15000
 Tiếng trung quốc
4.0
Trung quốc
15000
 Giáo dục quốc tế Trung Quốc (Cơ sở Hạ Môn)
4.0
Trung quốc
14000
 Giáo dục thể chất
4.0
Trung quốc
14000
 Luật học
4.0
Trung quốc
14000
 Tài chính
4.0
Trung quốc
14000
 Kinh tế (bao gồm kinh tế, kinh tế quốc tế và thương mại, thương mại điện tử)
4.0
Trung quốc
14000
 Quan hệ quốc tế và Quan hệ quốc tế (Lớp thực nghiệm cho công chức quốc tế)
4.0
Trung quốc
14000
 Âm nhạc học
4.0
Trung quốc
18000
 Thiết kế (bao gồm thiết kế truyền thông trực quan, thiết kế môi trường, thiết kế sản phẩm)
4.0
Trung quốc
18000
 Nhảy múa
4.0
Trung quốc
18000

 

Hệ thạc sĩ:

 

TÊN CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
 Khoa học chính trị
3.0
Trung quốc
19000
 Lịch sử thế giới
3.0
Trung quốc
19000
 Xây dựng dân dụng
3.0
Trung quốc
19000
 Nghệ thuật
3.0
Trung quốc
19000
 Quản trị kinh doanh
3.0
Trung quốc
19000
 Kỹ thuật hóa học
3.0
Trung quốc
19000
 Kiến trúc và Xây dựng
3.0
Trung quốc
19000
 Kiến trúc
3.0
Trung quốc
19000
 Quy hoạch đô thị và nông thôn
3.0
Trung quốc
19000
 Công nghệ máy tính
3.0
Trung quốc
19000
 Kỹ thuật điện tử và truyền thông
3.0
Trung quốc
19000
 Kỹ thuật điện
3.0
Trung quốc
19000
 Cơ khí
3.0
Trung quốc
19000
 Sinh hóa và Sinh học phân tử
3.0
Trung quốc
19000
 Kỹ thuật sinh học
3.0
Trung quốc
19000
 Tin tức và truyền thông
3.0
Trung quốc
19000
 Ngôn ngữ và văn học trung quốc
3.0
Trung quốc
19000
 Giáo dục Trung Quốc và Trung Quốc
3.0
Trung quốc
19000
 Giáo dục quốc tế trung quốc
3.0
Trung quốc
19000
 Giáo dục thể chất
3.0
Trung quốc
19000
 Quản trị
3.0
Trung quốc
19000
 Luật học
3.0
Trung quốc
19000
 Pháp luật
3.0
Trung quốc
19000
 Thống kê
3.0
Trung quốc
19000
 Tài chính
2.0
Trung quốc
19000
 Kinh tế ứng dụng
3.0
Trung quốc
19000
 Triết học
3.0
Trung quốc
19000

 

Hệ tiến sĩ:

 

TÊN CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
 Quản lý du lịch
3.0
Trung quốc
25000
 Quản lý kinh doanh
3.0
Trung quốc
25000
 Kỹ thuật và Công nghệ hóa học
3.0
Trung quốc
25000
 Kỹ thuật kết cấu
3.0
Trung quốc
25000
 Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật
3.0
Trung quốc
25000
 Cơ khí
3.0
Trung quốc
25000
 Sinh hóa
3.0
Trung quốc
25000
 Vật liệu y sinh
3.0
Trung quốc
25000
 Kinh tế định lượng
3.0
Trung quốc
25000
 Triết học mácxít
3.0
Trung quốc
25000

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA TRƯỜNG

 

Tuyền Châu bên hồ mùa thu

 

Tuyền Châu bên hồ mùa thu

 

Tuyền Châu bên hồ mùa thu

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX

 

Phòng đôi

 

Phòng Quadruple trong khuôn viên Hạ Môn

 

Nội thất phòng đôi

BACO EDUCATION THÔNG BÁO

HỌC BỔNG PHI CHÍNH PHỦ TRẦN GIA CANH  

 

  1. Giới thiệu về học bổng Trần Gia Canh:

Trần Gia Canh sinh ngày 21/10/1874, mất ngày 12/8/1961. Ông sinh ra tại Phúc Kiến. Là 1 doanh nhân, nhà giáo dục và nhà từ thiện có nhiều hoạt động xã hội.

Năm 1912 đến năm 1920, ông đã thành lập lên các trường tiểu học, trung học, sư phạm, thuỷ sản, hàng hải, nông lâm, thương mại… Năm 1918, tại Singapo, ông đã thành lập trường trung học Hoa Kiều Nam Dương.

Đến năm 1921, ông về nước và thành lập nên trường Đại học Hạ Môn bây giờ.

Cho đến năm 2017, sau khi mất được 66 năm, trường Đại học Hạ Môn và gia tộc của ông đã thành lập nên quỹ học bổng Trần Gia Canh.

 

  1. Điều kiện xin học bổng:
  • Học sinh, sinh viên thuộc các nước Đông Nam Á, có chứng nhận là Hoa Kiều.
  • Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
  • Yêu cầu về học lực và tuổi:
Hệ Yêu cầu
Đại học yêu cầu hsk5 trở lên, điểm trung bình trên 7.5. Bắt buộc có bằng tốt nghiệp THPT. Tuổi không quá 30.
Thạc sĩ yêu cầu hsk5-6 , điểm trung bình 3.0 trở lên. Bắt buộc có bằng đại học. Tuổi không quá 35.
Tiến sĩ yêu cầu hsk6 hoặc ielts 6.5 .Bắt buộc có bằng thạc sỹ. Tuổi không quá 40.
Học ngôn ngữ tiếng Hán ngắn hạn ( một năm ) yêu cầu bắt buộc có bằng THPT. Tuổi không quá 45.
Hệ cao đẳng yêu cầu tốt nghiệp cấp 3, trung bình 7.0, hsk3-4.

 

Hệ trung học phổ thông yêu cầu biết tiếng trung sơ cấp ( hsk3 ), tốt nghiệp trung học cơ sở
  • Không được cùng lúc nhận thêm bất cứ một loại học bổng nào khác.
  • Yêu cầu trình độ tiếng Trung đối với sinh viên theo học hệ đại học, thạc sỹ, tiến sỹ từ HSK 5, 6. Với hệ ngôn ngữ, không yêu cầu có HSK.

 

  1. Nội dung học bổng:
Hệ Nội dung học bổng
Hệ đại học 50.000 NDT/ người/ năm. (Thời gian hỗ trợ học bổng 4 đến 5 năm)
Hệ thạc sỹ 60.000 NDT/ người/ năm. (Thời gian hỗ trợ học bổng 2 đến 3 năm)
Hệ tiến sỹ 70.000 NDT/ người/ năm. (Thời gian hỗ trợ học bổng 3 đến 4 năm)
Hệ ngôn ngữ ngắn hạn 30.000 NDT/ người/ năm. (Thời gian hỗ trợ học bổng 1 năm)
Hệ cao đẳng 50.000 NDT/ người/ năm. (Thời gian hỗ trợ học bổng 3 năm)
Hệ trung học phổ thông 30.000 NDT/ người/ năm. (Thời gian hỗ trợ học bổng 3 năm)

 

  • Nội dung hỗ trợ học bổng bao gồm: số tiền như trên đối với các cấp học trừ đi học phí, ký túc xá, bảo hiểm theo quy định của trường theo học. Số tiền còn lại sẽ được nhà trường hàng tháng thanh toán vào tài khoản cá nhân của học sinh để hỗ trợ chi phí sinh hoạt.

 

  1. Các trường:
  • Đại học Hạ Môn.
  • Đại học Hoa Kiều (học viện Hoa Văn, đại học Hoa Kiều phân viện Hạ Môn)
  • Học viện Bách khoa Hạ Môn.
  • Đại học Tập Mỹ.
  • Trường Công nghiệp Tập Mỹ

 

  1. Liên hệ:
MỌI LIÊN HỆ GỬI ĐẾN

Trung tâm Tư vấn Du học và Giáo dục Quốc tế BACO Việt Nam

Địa chỉ: P901 CT36 Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội

Hotline: 0986 878 193

Zalo: 0986 878 193

Wechat: 0986 878 193

Mail: Boavietnam.edu@gmail.com

 

(Hoặc Ms.Bảo Anh)

Điện thoại: 0981 35 6252

Email: 3428948197@qq.com

Số điện thoại tại Trung :(+86) 155 1919 6919

 

 

TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ GIÁO DỤC QUỐC TẾ BACO VIỆT NAM

 

 

Giám đốc Trung tâm

~

Tham khảo thêm: Tỉnh Phúc Kiến

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *