Đại học Kinh tế Thương Mại Hà Bắc là một trường đại học trọng điểm ở tỉnh Hà Bắc. Đây là một trường đại học tài chính và kinh tế đa ngành, tập trung chính vào kinh tế, quản lý và luật, cũng như văn học, khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học kinh tế thương mại Hà Bắc
Tên tiếng Anh: Hebei University of Economics and Business
Tên tiếng Trung:河北经贸大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.heuet.edu.cn
Địa chỉ tiếng Trung: 河北省石家庄市新华区学府路47号
ĐẠI HỌC KINH TẾ THƯƠNG MẠI HÀ BẮC – TỈNH HÀ BẮC
- Lịch sử
Đại học Kinh tế Thương Mại Hà Bắc là một trường đại học trọng điểm ở tỉnh Hà Bắc. Đây là một trường đại học tài chính và kinh tế đa ngành, tập trung chính vào kinh tế, quản lý và luật, cũng như văn học, khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật.
Trường được thành lập vào năm 1953 bởi Trường Hợp tác xã Cung ứng và Tiếp thị Hà Bắc. Trường được thành lập năm 1995 bởi sự hợp nhất của Trường Cao đẳng Tài chính và Kinh tế Hà Bắc, Trường Cao đẳng Kinh tế và Thương mại Hà Bắc và Trường Cao đẳng Thương mại Hà Bắc. Năm 2016, trường trở thành đơn vị xây dựng dự án tiến sĩ tỉnh tại tỉnh Hà Bắc.
2. Diện tích
Tính đến tháng 6 năm 2019, trường chiếm hơn 2.950 mẫu Anh và có diện tích xanh hơn 40%. Nó được chia thành ba cơ sở ở phía bắc, nam và tây. Trường chủ yếu nằm trong khuôn viên phía bắc và chủ yếu tổ chức giáo dục đại học, sau đại học và quốc tế. Cơ sở phía Tây là một trường cao đẳng kinh tế và quản lý độc lập. Có 15 trường cao đẳng đại học và 3 khoa giảng dạy (trung tâm), có 10 ngành cấp 1 được cấp bằng thạc sĩ, 58 điểm ủy quyền thạc sĩ, 16 điểm ủy quyền thạc sĩ, 63 điểm ủy quyền thạc sĩ
3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên
Trường có hơn 22.800 sinh viên đại học toàn thời gian, sau đại học và sinh viên quốc tế, hơn 8.800 sinh viên đại học độc lập và hơn 20.000 sinh viên giáo dục thường xuyên, có 1949 giáo viên giảng dạy, bao gồm 1.188 giáo viên toàn thời gian.
4. Quan hệ quốc tế
Trường rất coi trọng trao đổi và hợp tác quốc tế, và đã duy trì quan hệ hợp tác và trao đổi lâu dài với các trường đại học và các tổ chức giáo dục khác tại hơn 40 quốc gia như Hoa Kỳ, Anh, Ý, Úc và Hàn Quốc . Hợp tác Trung-nước ngoài hoạt động trơn tru và bắt đầu từ năm 2013 bắt đầu.Trường trong việc truyền bá văn hóa Trung Quốc, thúc đẩy các khía cạnh quan trọng của những thành tựu Trung Quốc. Bây giờ với Đại học Kathmandu, Đại học Zambia đồng sáng lập 2 viện Khổng Tử . Trong số đó, Viện Khổng Tử ở Zambia đã giành được các danh hiệu ” Học viện Khổng Tử tiên tiến ” và ” Học viện Khổng Tử kiểu mẫu toàn cầu ” . Trường là một trong những đơn vị đảm nhận công tác đào tạo học bổng của chính phủ Trung Quốc cho sinh viên nước ngoài và công tác đào tạo học bổng của Học viện Khổng Tử. Có gần 200 sinh viên quốc tế đến từ hơn 40 quốc gia .
5. Đào tạo
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Quản lý và phát triển bất động sản
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Rumani
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Chất lượng và an toàn thực phẩm
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Chỉnh sửa và xuất bản
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Đài phát thanh và truyền hình
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Báo chí
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
Tiếng anh
|
14000
|
Quản lý khách sạn
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kế toán
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quản lý du lịch
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quản lý hậu cần
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Nhân lực
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Tiếp thị
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quản trị kinh doanh
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kỹ thuật sinh học
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Ngôn ngữ và văn học trung quốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quảng cáo
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Tiếng hàn
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Tiếng nhật
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Tiếng anh thương mại
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Tiếng anh
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Luật học
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kinh tế
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Kinh tế
|
3.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Thương mại quốc tế
|
3.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Kế toán
|
3.0
|
Tiếng anh
|
16000
|
Thương mại quốc tế
|
3.0
|
Tiếng anh
|
16000
|
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Tham khảo thêm: Tỉnh Hà Bắc