Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh ( Nam Lâm) tọa lạc tại Nam Kinh, Giang Tô. Đây là một trường đại học trọng điểm của tỉnh do Cục Quản lý Lâm nghiệp Nhà nước và Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô phối hợp thành lập.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Lâm Nghiệp Nam Kinh
Tên tiếng Anh: Nanjing Forestry University
Tên tiếng Trung: 南京林业大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.njfu.edu.cn
Địa chỉ tiếng Trung: 南京市龙蟠路159号
ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NAM KINH- TỈNH GIANG TÔ
- Lịch sử
Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh ( Nam Lâm) tọa lạc tại Nam Kinh, Giang Tô. Đây là một trường đại học trọng điểm của tỉnh do Cục Quản lý Lâm nghiệp Nhà nước và Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô phối hợp thành lập.
Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh có nguồn gốc từ Trường Sư phạm San Giang thành lập năm 1902, và đã trải qua nhiều thay đổi ở như: Trung học Lương Giang, Trường Trung học Phổ thông Nam Kinh, Đại học Quốc gia Đông Nam, Đại học Quốc gia Giang Tô, Đại học Quốc gia Nam Kinh, Đại học Quốc gia Nam Kinh, v.v. Năm 1985, trường được đổi tên thành Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh.
2 Diện tích
Tính đến tháng 3 năm 2019, Trường có ba cơ sở, có diện tích 10.725 mẫu. Các dụng cụ và thiết bị khoa học của trường có tổng giá trị 830 triệu nhân dân tệ.
3 Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Trường có hơn 2.100 giảng viên và hơn 30.000 sinh viên toàn thời gian. Trường có 22 khoa, 74 chuyên ngành đại học và 8 nhân viên sau tiến sĩ. Trạm, 8 ngành cấp một được ủy quyền bởi bằng tiến sĩ, 25 ngành cấp một được ủy quyền bởi bằng thạc sĩ, 1 kỷ luật cấp quốc gia, 2 ngành chính cấp quốc gia.
4. Quan hệ quốc tế
Tính đến tháng 12 năm 2015, trường đã thiết lập các cuộc trao đổi và nghiên cứu học thuật sâu rộng với hơn 50 trường đại học hoặc tổ chức nghiên cứu khoa học tại gần 20 quốc gia, bao gồm Hoa Kỳ, Đức, Canada, Vương quốc Anh, Thụy Điển, Nga, Nhật Bản, Ý, Phần Lan, Pháp và Iran. Quan hệ hợp tác, trường có đủ điều kiện tuyển dụng sinh viên và sinh viên nước ngoài từ Hồng Kông, Macao và Đài Loan. Để giới thiệu các nguồn lực giáo dục nước ngoài chất lượng cao, trường và Đại học UBC ở Canada phối hợp tổ chức các khóa học hợp tác quốc tế chất lượng cao 3 + 2 (đại học). Trường tiếp tục mở rộng ra thế giới bên ngoài và khám phá các mô hình hợp tác đào tạo nhân tài đa dạng và đa cấp. như hợp tác với Đại học Northumbria ở Anh, Đại học Tokyo ở Nhật Bản, Đại học Lorraine ở Pháp, Đại học Công nghệ Hoàng gia ở Thụy Điển, Đại học Freiburg ở Đức, Lake Canada Đại học và các tổ chức giáo dục đại học nổi tiếng thế giới khác tiến hành nghiên cứu khoa học, đào tạo giáo viên, v.v., và cũng hợp tác với Đại học UBC Canada, Đại học New Brunswick, Đại học Nông nghiệp và Công nghệ Alabama, Đại học Khoa học và Công nghệ Mississippi, Phần Lan . Đồng thời, gửi các chương trình trao đổi quốc tế đại học xuất sắc của Hội đồng Học bổng Trung Quốc, Học viện Khổng Tử do Đại học Công nghệ đồng xây dựng .
5. Đào tạo
Tên chuyên ngành | Thời gian học | Bộ môn |
---|---|---|
Lâm nghiệp
|
Bốn năm
|
Nông học
|
Lâm nghiệp (Bảo tồn nước và đất và kỹ thuật sinh thái)
|
Bốn năm
|
Nông học
|
Bảo vệ rừng
|
Bốn năm
|
Nông học
|
Trồng trọt
|
Bốn năm
|
Nông học
|
Khoa học thông tin địa lý
|
Bốn năm
|
Khoa học
|
Công nghệ sinh học
|
Bốn năm
|
Khoa học
|
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Hóa chất lâm sản
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật sinh học
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Dược sinh học
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Tự động hóa
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Công cụ và Công cụ Đo lường và Kiểm soát
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Thiết bị xử lý và kỹ thuật điều khiển
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Khoa học và Kỹ thuật gỗ
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Khoa học và Kỹ thuật gỗ (xây dựng gỗ)
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật năng lượng và năng lượng
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Khoa học và Kỹ thuật năng lượng mới
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật đóng gói
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Quản trị kinh doanh
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Kế toán
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Kế toán (Lớp CIMA)
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Tiếp thị
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Kinh tế quốc tế và thương mại
|
Bốn năm
|
Kinh tế
|
Luật học
|
Bốn năm
|
Luật học
|
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Thương mại điện tử
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Kỹ thuật tài chính
|
Bốn năm
|
Kinh tế
|
Kỹ thuật lâm nghiệp
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Xây dựng dân dụng (Giao thông vận tải dân dụng)
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Xây dựng dân dụng (Kỹ thuật xây dựng)
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Khoa học kỹ thuật cấp thoát nước
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Quản lý dự án
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Khảo sát và lập bản đồ kỹ thuật
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Ngôn ngữ và văn học trung quốc
|
Bốn năm
|
Văn học
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
Bốn năm
|
Văn học
|
Quảng cáo
|
Bốn năm
|
Văn học
|
Quản lý du lịch
|
Bốn năm
|
Quản lý
|
Công tác xã hội
|
Bốn năm
|
Luật học
|
Đài phát thanh và truyền hình
|
Bốn năm
|
Văn học
|
Khoa học và công nghệ máy tính
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật phần mềm (Đào tạo nhúng)
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật điện và tự động hóa
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Internet của những thứ kỹ thuật (đào tạo nhúng)
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Vườn
|
Bốn năm
|
Nông học
|
Vườn cảnh
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Quy hoạch đô thị và nông thôn
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Khoa học thông tin và tin học
|
Bốn năm
|
Khoa học
|
Vật liệu và kỹ thuật polymer
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Vật liệu hóa học
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Tiếng anh
|
Bốn năm
|
Văn học
|
Tiếng nhật
|
Bốn năm
|
Văn học
|
Thiết kế môi trường
|
Bốn năm
|
Nghệ thuật
|
Thiết kế môi trường (Thiết kế nội thất)
|
Bốn năm
|
Nghệ thuật
|
Thiết kế truyền thông hình ảnh
|
Bốn năm
|
Nghệ thuật
|
Nghệ thuật công cộng
|
Bốn năm
|
Nghệ thuật
|
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số
|
Bốn năm
|
Nghệ thuật
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Thiết kế công nghiệp (Thiết kế nội thất)
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Thiết kế sản phẩm
|
Bốn năm
|
Nghệ thuật
|
Kỹ thuật hóa học nhẹ (Bột giấy và Kỹ thuật giấy)
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật in
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Giao thông vận tải
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật giao thông
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật xe
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật hậu cần
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
Khoa học sinh học
|
Bốn năm
|
Khoa học
|
Sinh thái học
|
Bốn năm
|
Khoa học
|
Khoa học môi trường
|
Bốn năm
|
Khoa học
|
Kỹ thuật môi trường
|
Bốn năm
|
Kỹ thuật
|
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NAM KINH
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng tân sinh viên | Đại học | Yêu cầu tuổi không quá 25,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK4, điểm trung bình trên 8 |
Miễn toàn bộ học phí, trợ cấp 1000 tệ/ tháng
( kì hạn 1 năm) |
Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK4, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn học phí, trợ cấp 1700 tệ/ tháng
( kì hạn 1 năm) |
|
Tiến sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 40,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK4, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn học phí, trợ cấp 2000 tệ/ tháng
(kì hạn 1 năm) |
(Từ năm 2 sinh viên có thể xin hb khác)
- 3. Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
- CV giới thiệu bản thân
- Video giới thiệu bản thân
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Tham khảo thêm: Tỉnh Giang Tô