Đại học Nông Lâm Phúc Kiến(FAFU là một tổ chức giáo dục đại học hàng đầu tại tỉnh Phúc Kiến, được Bộ Nông nghiệp, Cục Lâm nghiệp Nhà nước và Chính phủ tỉnh Phúc Kiến tại Trung Quốc hỗ trợ. Xếp loại hạng A xếp hạng về xếp loại giảng dạy đại học của Bộ Giáo dục, FAFU là một trong những trường đại học đợt đầu tiên cấp bằng thạc sĩ và là một trong những trường đại học đợt hai để cấp bằng tiến sĩ ở Trung Quốc. Đây cũng là một trong những tổ chức giáo dục đại học có Chương trình Học bổng Chính phủ Trung Quốc để tài trợ cho sinh viên quốc tế. Trường đã chứng kiến 78 năm phát triển
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Nông Lâm Phúc Kiến
Tên tiếng Anh: Fujian Agriculture and Forestry University
Tên tiếng Trung: 福建农林大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.fafu.edu.cn/
Trang web trường tiếng Anh: http://english.fafu.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Trung: 福建省福州市仓山区上下店路15号
Địa chỉ tiếng Việt: No. 15, đường Shangxiadian , quận Cangshan ,Thành phố Fuzhou, tỉnh Fujian
KHÁI QUÁT VỀ PHÚC KIẾN
Vị trí địa lý:
Phúc Kiến nằm ở vùng ven biển phía đông nam Trung Quốc. Phúc Kiến giáp với Chiết Giang ở phía bắc, giáp với Giang Tây ở phía tây, giáp với Quảng Đông ở phía tây nam. Ở phía đông và phía nam của mình, Phúc Kiến giáp với biển Hoa Đông, eo biển Đài Loan và Biển Đông. Đường bờ biển của Phúc Kiến kéo dài 535 km theo đường thẳng. Tuy nhiên do có nhiều vịnh và bán đảo, đường bờ biển trên thực tế dài khoảng 3.324 km, chiếm 18,3% chiều dài đường bờ biển Trung Quốc. Các vịnh lớn tại Phúc Kiến là vịnh Phúc Ninh (福宁湾), vịnh Tam Sa (三沙湾), vịnh La Nguyên (罗源湾), vịnh Mi Châu (湄洲湾), vịnh Đông Sơn (东山湾). Phúc Kiến có tổng cộng 1.404 đảo ven bờ, tổng diện tích của các hòn đảo này là khoảng trên 1.200 km².Các đảo chính là Hạ Môn, Kim Môn, Bình Đàm (平潭岛), Nam Nhật (南日岛), Đông Sơn (东山岛).
Địa hình Phúc Kiến chủ yếu là đồi núi, theo truyền thống được mô tả là “Bát sơn, nhất thủy, nhất phân điền” (八山一水一分田). Ở phía tây bắc, địa hình cao hơn với dãy núi Vũ Di tạo thành ranh giới tự nhiên giữa Phúc Kiến và Giang Tây, trong đó, núi Hoàng Cương (黄岗山) với cao độ 2.157 m là điểm cao nhất tại Phúc Kiến, cũng là điểm cao nhất vùng Đông Nam của Trung Quốc. Vành đai núi Phúc Kiến từ bắc xuống nam chia thành dãy núi Thứu Phong, dãy núi Đái Vân (戴云山脉), [[dãy núi Bác Bình Lĩnh (博平岭山脉). Đất đỏ và đất vàng là các loại đất chính của Phúc Kiến. Phúc Kiến là đơn vị hành chính cấp tỉnh có nhiều rừng nhất tại Trung Quốc, với tỷ lệ che phủ rừng đạt 62,96% vào năm 2009. Rừng tại Phúc Kiến có thể phân thành khu vực rừng thường xanh lá rộng cận nhiệt ở trung và tây bộ và rừng mưa cận nhiệt đới gió mùa ở đông bộ.
Khí hậu: Khí hậu ở Phúc Kiến là kiểu khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình hàng năm là 17 – 21 độ C. Mùa đông ở đây khá ấm áp so với vùng lục địa, chỉ khoảng 6 – 10 độ C. Mùa hè thì khá nóng bức khi nhiệt độ có thể lên tới 39 độ C, hơn nữa lại thường chịu ảnh hưởng bởi bão nhiệt đới. Vì thế, dù là khí hậu dễ chịu, phù hợp cho du lịch quanh năm, nhưng bạn nên tránh những thời điểm thời tiết bất lợi tại đây để có thể tận hưởng chuyến đi Phúc Kiến Trung Quốc.
Phương tiện di chuyển:
Ở Phúc Kiến hiện nay có 2 sân bay quốc tế là Trường Lạc Phúc Châu và Cao Khi Hạ Mân. Vì thế, du khách có thể dễ dàng đến Phúc Kiến bằng đường hàng không. Các hãng hàng không khai thác đường bay tới Phúc Kiến Trung Quốc có thể kể đến như HongKong Airlines Vietnam Airlines, Cathay Pacific Airways, Thai Airways, China Southern Airlines, Malaysia Airline… với giá vé trung bình trong khoảng 180 – 360 USD.
Lưu ý:
– Hiện nay chưa có chuyến bay thẳng từ Việt Nam đến Phúc Kiến mà bạn phải quá cảnh tại vài địa điểm, hãy lưu ý lịch trình nhé.
Những địa điểm du lịch nổi bật: Núi Vũ Di, Hạ Môn, Thổ Lâu, Khu thắng cảnh Đại Hồng Bảo,..
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHÚC KIẾN
- Lịch sử
Đại học Nông Lâm Phúc Kiến (FAFU) là một tổ chức giáo dục đại học lớn ở tỉnh Phúc Kiến với lịch sử 76 năm. Lịch sử của nó có thể được bắt nguồn từ Sở Nông nghiệp của Trường Cao đẳng Fukien Christian thành lập năm 1936 và Trường Cao đẳng Nông nghiệp tỉnh Phúc Kiến thành lập năm 1940. Trường được đổi tên thành FAFU sau khi sáp nhập Trường Cao đẳng Lâm nghiệp Phúc Kiến và Đại học Nông nghiệp Phúc Kiến năm 2000. FAFU được đặt tại Phúc Châu , thành phố thủ phủ của tỉnh Phúc Kiến trên bờ biển Thái Bình Dương với phong cảnh đẹp như tranh vẽ và lịch sử và văn hóa phong phú.
- Cơ sở vật chất
FAFU có 23 trường cao đẳng, 72 chuyên ngành đại học bao gồm mười môn học về khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, kinh tế, quản lý, nhân văn, luật, y học, v.v. Ngoài ra, FAFU đã thành lập một trung tâm khoa học và sinh học quốc gia, một chương trình học thuật quan trọng quốc gia và một trung tâm đào tạo.
Với khuôn viên đẹp, thân thiện với môi trường, Trường được vinh danh là một trong những tổ chức văn minh tâm linh kiểu mẫu của Trung Quốc, một trong những người sử dụng lao động kiểu mẫu của Green Green và một trong những tổ chức thân thiện với nhân viên nhất của Trung Quốc.
- Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
FAFU sử dụng hơn 2300 giảng viên và nhân viên trong đó có hơn 1600 giảng viên toàn thời gian bao gồm 800 giáo sư / điều tra viên đầy đủ hoặc phó điều tra viên. Trường có tổng số hơn 24.000 sinh viên đại học toàn thời gian và khoảng 4.000 sinh viên sau đại học .
- Quan hệ quốc tế
FAFU đã giành được 655 giải thưởng khoa học và công nghệ và giải thưởng thành tựu xã hội xuất sắc ở cấp quốc gia và cấp tỉnh kể từ năm 1978. Là tổ chức đầu tiên khởi xướng công nghệ JUNCAO, FAFU đã cung cấp các lớp đào tạo quốc tế cấp cao về công nghệ JUNCAO cho hơn 50 vòng với hơn 1662 học viên. Đến nay, công nghệ JUNCAO đã được giới thiệu tới 87 quốc gia ở năm châu lục. Được ca ngợi là một chuyên ngành độc đáo và thích hợp ở Trung Quốc, khoa Khoa học Bee ở FAFU đã trở thành cơ sở tài năng và tài nguyên quan trọng nhất để đào tạo chuyên nghiệp và đổi mới công nghệ trong lĩnh vực này. FAFU cũng là một trong những trường đại học tiên phong ở Trung Quốc cung cấp chuyên ngành Khoa học Trà. Các chương trình nghiên cứu đặc biệt trong lĩnh vực trà chuyên dụng bao gồm trà ô long đã được thành lập tại đây,
FAFU đã thiết lập sự hợp tác giảng dạy và nghiên cứu với các trường đại học và tổ chức nghiên cứu tại hơn 20 quốc gia và khu vực. Dựa trên lịch sử lâu đời, đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao và đầy đủ các chuyên ngành, Trường đã thành lập học bổng và tuyển sinh từ Hồng Kông, Macao, Đài Loan và nước ngoài.
CÁC NGÀNH HỌC CỦA TRƯỜNG
1, Hệ đại học
Ngành học | Thời gian học | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí/năm |
Quảng cáo | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Lao động và an sinh xã hội | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Hành chính công | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Quản trị công vụ | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kinh tế doanh nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kế toán | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học quản lý | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học trà | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Quản lý du lịch | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kế toán | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Quản trị kinh doanh | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Quản lý công nghiệp văn hóa | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Quản trị nhân sự | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kinh tế & Quản lý Nông lâm nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Phát triển vùng nông thôn | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Tài chính tiền tệ | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kinh tế quốc tế | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật hậu cần | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Công trình dân dụng | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật lâm nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Giao thông và vận tải | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Quản lý dự án | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Cơ giới hóa nông nghiệp và tự động hóa | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Thiết kế & Sản xuất và Tự động hóa Máy | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học và Công nghệ Điện tử | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật xe | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật mạng | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Số liệu thống kê | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Toán và Toán ứng dụng | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật phần mềm | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học và Công nghệ máy tính | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật điện tử và thông tin | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học và Kỹ thuật năng lượng mới | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật hóa học nhẹ | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học và Kỹ thuật gỗ | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Tài liệu khoa học và kỹ thuật | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Chất lượng và an toàn thực phẩm | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Vệ sinh và Dinh dưỡng Thực phẩm | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Quản lý tài nguyên đất | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Thông tin không gian và công nghệ số | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Tài nguyên và môi trường nông nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật môi trường | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Tài nguyên khoa học về nguyên liệu và khai thác dược liệu Trung Quốc | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học ong | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học nuôi trồng thủy sản | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Thuốc thú y | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học động vật | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Phong cảnh | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Làm vườn cảnh quan | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Hình ảnh Thiết kế truyền thông | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Thiết kế môi trường | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học hoạt hình | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Thiết kế sản phẩm | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Hóa học ứng dụng | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Tin sinh học | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học sinh học | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Công nghệ sinh học | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật sinh học | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Vật lý học & Tài nguyên môi trường | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Bảo tồn đất và nước và chống sa mạc hóa | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Sinh thái học | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Bảo vệ rừng | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Lâm nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Trồng trọt | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Bảo vệ khoa học và kỹ thuật nông nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Kỹ thuật dược phẩm | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Bảo vệ thực vật | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học và Kỹ thuật hạt giống | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học và Công nghệ thực vật | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
Khoa học nông nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 20000 |
2, Hệ thạc sĩ
Ngành học | Thời gian học | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí/năm |
Kinh tế kỹ thuật và quản lý | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Quản lý du lịch | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Kế toán | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Hành chính công | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Nuôi động vật kinh tế đặc biệt | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Năng lượng và vật liệu sinh khối | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Chế biến hóa chất lâm sản | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Khoa học và Công nghệ gỗ | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Kỹ thuật giấy và giấy | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Trồng trọt và sử dụng cây thuốc | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Kiểm soát sa mạc và bảo tồn đất và nước | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Bảo tồn và sử dụng động vật hoang dã | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Quản lý rừng | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Bảo vệ rừng | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Trồng rừng | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Di truyền rừng và nhân giống cây | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Địa lý vật lý | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Kinh tế khu vực | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Kinh tế lâm nghiệp | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Kinh tế nông nghiệp | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Kỹ sư cơ khí | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Khoa học và Công nghệ môi trường | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Tài nguyên & Môi trường nông nghiệp | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Thuốc thú y phòng bệnh | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Sinh thái học | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Tin sinh học | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Sinh hóa & Sinh học phân tử | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Tế bào học | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Di truyền | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Vi trùng học | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Thực vật học | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Khoa học và kỹ thuật nông nghiệp được bảo vệ | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Cây cảnh và làm vườn | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Khoa học trà | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Khoa học trồng trọt | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Pomology | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
An toàn sinh thái | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Dược lý nông nghiệp | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Nông nghiệp và quản lý dịch hại | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Bệnh học thực vật | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Khuyến nông | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Di truyền cây trồng và nhân giống | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Hệ thống canh tác và canh tác | 3.0 | Tiếng Anh | 21000 |
Kinh tế kỹ thuật và quản lý | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Quản lý du lịch | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Kế toán | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Hành chính công | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Nuôi động vật kinh tế đặc biệt | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Năng lượng và vật liệu sinh khối | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Chế biến hóa chất lâm sản | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Khoa học và Công nghệ gỗ | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Kỹ thuật giấy và giấy | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Trồng trọt và sử dụng cây thuốc | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Kiểm soát sa mạc và bảo tồn đất và nước | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Bảo tồn và sử dụng động vật hoang dã | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Quản lý rừng | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Bảo vệ rừng | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Trồng rừng | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Di truyền rừng và nhân giống cây | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Địa lý vật lý | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Kinh tế khu vực | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Kinh tế lâm nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Kinh tế nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Kỹ sư cơ khí | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Khoa học và Công nghệ môi trường | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Tài nguyên & Môi trường nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Thuốc thú y phòng bệnh | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Sinh thái học | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Tin sinh học | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Sinh hóa & Sinh học phân tử | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Tế bào học | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Di truyền | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Vi trùng học | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Thực vật học | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Khoa học và kỹ thuật nông nghiệp được bảo vệ | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Cây cảnh và làm vườn | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Khoa học trà | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Khoa học trồng trọt | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Pomology | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
An toàn sinh thái | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Dược lý nông nghiệp | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Nông nghiệp và quản lý dịch hại | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Bệnh học thực vật | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Khuyến nông | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Di truyền cây trồng và nhân giống | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
Hệ thống canh tác và canh tác | 3.0 | Trung Quốc | 21000 |
3 Hệ tiến sỹ
Ngành học | Thời gian học | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí/năm |
Quản lý và điều hành doanh nghiệp nông nghiệp | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Kỹ thuật lâm nghiệp | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Trồng trọt và sử dụng cây thuốc | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Rừng và Môi trường ở Vùng ven biển | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Kiểm soát sa mạc và bảo tồn đất và nước | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Bảo tồn và sử dụng động vật hoang dã | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Quản lý rừng | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Bảo vệ rừng | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Trồng rừng | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Di truyền rừng và nhân giống cây | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Kinh tế lâm nghiệp | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Kinh tế nông nghiệp | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Tài nguyên & Môi trường nông nghiệp | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Khoa học ong | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Tin sinh học | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Sinh thái học | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Sinh hóa & Sinh học phân tử | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Tế bào học | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Di truyền | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Vi trùng học | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Thực vật học | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Khoa học và kỹ thuật nông nghiệp được bảo vệ | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Cây cảnh và làm vườn | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Khoa học trà | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Khoa học trồng trọt | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Pomology | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
An toàn sinh thái | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Dược lý nông nghiệp | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Nông nghiệp và quản lý dịch hại | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Bệnh học thực vật | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Khuyến nông | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Di truyền cây trồng và nhân giống | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Hệ thống canh tác và canh tác | 4.0 | Tiếng Anh | 24000 |
Quản lý và điều hành doanh nghiệp nông nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Kỹ thuật lâm nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Trồng trọt và sử dụng cây thuốc | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Rừng và Môi trường ở Vùng ven biển | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Kiểm soát sa mạc và bảo tồn đất và nước | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Bảo tồn và sử dụng động vật hoang dã | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Quản lý rừng | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Bảo vệ rừng | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Trồng rừng | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Di truyền rừng và nhân giống cây | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Kinh tế lâm nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Kinh tế nông nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Tài nguyên & Môi trường nông nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Khoa học ong | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Tin sinh học | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Sinh thái học | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Sinh hóa & Sinh học phân tử | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Tế bào học | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Di truyền | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Vi trùng học | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Thực vật học | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Khoa học và kỹ thuật nông nghiệp được bảo vệ | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Cây cảnh và làm vườn | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Khoa học trà | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Khoa học trồng trọt | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Pomology | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
An toàn sinh thái | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Dược lý nông nghiệp | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Nông nghiệp và quản lý dịch hại | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Bệnh học thực vật | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Khuyến nông | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Di truyền cây trồng và nhân giống | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
Hệ thống canh tác và canh tác | 4.0 | Trung Quốc | 24000 |
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHÚC KIẾN
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học
HỌC BỔNG | HỆ | YÊU CẦU |
Học bổng chính phủ Trung Quốc | Thạc sỹ
Tiến sỹ |
HSK 4
GPA 2,5 |
Học bổng tỉnh | Đại học
Thạc sỹ Tiến sỹ |
HSK 4 |
Học bổng trường | Đại học
Thạc sỹ Tiến sỹ |
HSK 4 |
- Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
- CV giới thiệu bản thân
- Video giới thiệu bản thân
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRƯỜNG
Tham khảo thêm: Tỉnh Phúc Kiến