ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP AN HUY

ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP AN HUY – TỈNH  AN HUY

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học Nông nghiệp An Huy

Tên tiếng Anh: Anhui Agricultural University

Tên tiếng Trung: 安徽农业大学

Trang web trường tiếng Trung: http://www.ahau.edu.cn/

Địa chỉ tiếng Việt: Số 130 đường Trường Giang, Hợp Phì, tỉnh An Huy 

Địa chỉ tiếng Trung: 安徽省合肥长江西路130号

 

ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP AN HUY

1. Lịch sử

    Đại học Nông nghiệp An Huy tọa lạc tại Hợp Phì – thủ phủ của tỉnh An Huy. Đây là một trong những tỉnh có lịch sử lâu đời trong việc điều hành, tổ chức một trường học, có những lợi thế về đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp và khoa học đời sống. Đại học Nông nghiệp An Huy là một trong mười trường cao đẳng và đại học là trường đại học thuộc dự án “Dự án xây dựng năng lực cơ bản giữa trường đại học và cao đẳng”, cũng là trường đại học trọng điểm của tỉnh An Huy. Bí thư đương nhiệm là Giang Xuân và hiệu trưởng là Trình Bị Cửu.

Trường có nguồn gốc từ Đại học An Huy tỉnh thành lập năm 1928 , Trường Cao đẳng Nông nghiệp được thành lập năm 1935 , trường được điều hành độc lập vào năm 1954  và được đổi tên thành Đại học Nông nghiệp An Huy vào năm 1995.

2. Diện tích

Khuôn viên có diện tích 3572 mẫu Anh, với diện tích xây dựng 830.000 mét vuông.

3. Sinh viên và Giảng viên

Đại học Nông nghiệp An Huy có  19  trường cao đẳng. Có  21.477 sinh viên toàn thời gian , bao gồm 3.238 sinh viên thạc sĩ và tiến sĩ . Có 1.780 giảng viên tại chức , bao gồm 678 giáo sư, phó giáo sư và các vị trí chuyên môn và kỹ thuật cao cấp khác , và hơn  800 trợ giảng tiến sĩ và thạc sĩ . Hiện có 20 tài năng quốc gia bao gồm “Học giả Quốc gia” và “Học giả Trường Giang” .

 4. Đào tạo

   Trong một thời gian dài, trường Đại học Nông nghiệp An Huy luôn tuân thủ phương hướng phục vụ “ba vấn đề nông thôn”, cống hiến cho khoa học, giáo dục và nông nghiệp. Trường cũng đã có những đóng góp nổi bật để thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp hiện đại và xây dựng kinh tế xã hội địa phương.

     Đặc biệt trong những năm gần đây, trường đã có những đề xuất và thực hiện “Kế hoạch đào tạo nông dân trẻ hiện đại”, khám phá cơ chế hợp tác xây dựng trường học “một điểm dừng, một liên minh, một trung tâm” và mô hình dịch vụ mở rộng công nghệ nông nghiệp mới “tích hợp bốn thực thể”, hình thành mô hình xóa đói giảm nghèo công nghiệp “trường học hỗ trợ công nghiệp, doanh nghiệp tích tụ công nghiệp, doanh nghiệp lớn và hộ gia đình lớn có hộ nghèo” đã được các lãnh đạo đảng và nhà nước, các bộ, ngành liên quan và chính quyền tỉnh An Huy khẳng định đầy đủ.

Hiện tại, trường đang nắm bắt cơ hội xây dựng phát triển song song, phấn đấu xây dựng một trường đại học nông nghiệp cấp cao với những đặc điểm riêng biệt và làm việc chăm chỉ để đóng góp phần lớn hơn cho trận chiến quyết định để trở thành được một xã hội phát triển toàn diện,  đẩy nhanh tiến độ xây dựng năm phát triển vĩ đại của An Huy.

5. Quan hệ quốc tế

    Trường thực hiện mạnh mẽ chiến lược phát triển thị trường quốc tế, và đã thiết lập quan hệ hợp tác ổn định với các trường đại học và viện nghiên cứu tại hơn 30 quốc gia và khu vực. Trường Đại học Nông nghiệp An Huy đã được phê duyệt là “trường đại học nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc cho sinh viên nước ngoài tại Trung Quốc”, là một trong những đơn vị được chỉ định đào tạo ngoại ngữ, trường cũng là cơ sở hợp tác khoa học và công nghệ quốc tế. Hoa Kỳ và Đại học bang Colorado đã cùng nhau lãnh đạo việc thành lập “Liên minh khuyến nông đại học Trung Quốc-Hoa Kỳ”, nơi đã thiết lập một nền tảng hợp tác quan trọng cho nghiên cứu nông nghiệp tại các trường đại học và thậm chí cả chính phủ hai nước.

6. Cơ sở vật chất

Tổng giá trị của các thiết bị giảng dạy và nghiên cứu là 580 triệu nhân dân tệ và thư viện có hơn 3,5 triệu cuốn sách.

       Trường Đại học Nông nghiệp An Huy có 5 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 5 điểm ủy quyền cấp bằng tiến sĩ luật cấp 1, 18 điểm ủy quyền cấp bằng thạc sĩ cấp độ đầu tiên và 6 điểm ủy quyền cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp. Hiện tại có  80  chuyên ngành đại học, trong đó có 5 chuyên ngành cấp quốc gia và 2 chuyên ngành thí điểm cải cách toàn diện cấp quốc gia. Có  2 đội giảng dạy quốc gia, 2 khóa học chất lượng quốc gia, 1 khóa học video công cộng quốc gia và 1 khóa học chia sẻ tài nguyên quốc gia. Có 1 cơ sở giáo dục thực tế ngoài trường cấp quốc gia , 1 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm cấp quốc gia, 3 cơ sở đào tạo cán bộ hợp tác giáo dục và khoa học nông nghiệp cấp quốc gia, và 2 dự án thí điểm cải cách giáo dục và đào tạo tài năng lâm nghiệp cấp quốc gia.

Đại học Nông nghiệp An Huy có  1 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, 1 phòng thí nghiệm kỹ thuật chung quốc gia và địa phương, 1 phòng thí nghiệm hợp tác quốc tế, 45 nền tảng nghiên cứu cấp tỉnh và cấp bộ, 2 trung tâm đổi mới hợp tác tỉnh 2011 2011  và 1 khóa cấp tỉnh về xe tăng, 1 tỉnh công nghệ generic Viện nghiên cứu, 1 Bộ Giáo dục “học giả Trường Giang và nhóm nghiên cứu sáng tạo” đội đổi mới, 8 tỉnh ” 115 ” đội đổi mới công nghiệp, 7 trường đại học nghiên cứu nhóm nền tảng đổi mới tỉnh, 6 nhà khoa học của hệ thống công nghệ nông nghiệp hiện đại quốc gia, 7 nhà khoa học trưởng của hệ thống công nghệ nông nghiệp hiện đại của tỉnh An Huy. 

7. Đào tạo
a. Hệ Đại học

TÊN CHUYÊN NGÀNH THỜI GIAN HỌC (NĂM) NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY HỌC PHÍ (NDT/ NĂM HỌC)
 Tâm lý học ứng dụng 4.0 Trung quốc 16000
 Ngôn ngữ và văn học trung quốc 4.0 Trung quốc 16000
 Công tác xã hội 4.0 Trung quốc 16000
 Luật học 4.0 Trung quốc 16000
 Tiếng Pháp 4.0 Trung quốc 16000
 Tiếng Nhật 4.0 Trung quốc 16000
 Tiếng Anh thương mại 4.0 Trung quốc 16000
 Tiếng Anh 4.0 Trung quốc 16000
 Quản lý du lịch 4.0 Trung quốc 16000
 Hành chính công 4.0 Trung quốc 16000
 Quản trị kinh doanh 4.0 Trung quốc 16000
 Tiếp thị 4.0 Trung quốc 16000
 Quản lý thông tin và hệ thống thông tin 4.0 Trung quốc 16000
 Kinh tế quốc tế và thương mại 4.0 Trung quốc 16000
 Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp 4.0 Trung quốc 16000
 Tài chính 4.0 Trung quốc 16000
 Kinh tế 4.0 Trung quốc 16000
 Kỹ thuật Internet 4.0 Trung quốc 16000
 Kỹ thuật hậu cần 4.0 Trung quốc 16000
 Thông tin điện tử 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học và công nghệ máy tính 4.0 Trung quốc 16000
 Kỹ thuật truyền thông 4.0 Trung quốc 16000
 Thiết kế sản phẩm 4.0 Trung quốc 16000
 Thiết kế quần áo và may mặc 4.0 Trung quốc 16000
 Thiết kế môi trường 4.0 Trung quốc 16000
 Thiết kế truyền thông hình ảnh 4.0 Trung quốc 16000
 Kỹ thuật đóng gói 4.0 Trung quốc 16000
 Thiết kế thời trang và kỹ thuật 4.0 Trung quốc 16000
 Kỹ thuật dệt 4.0 Trung quốc 16000
 Khảo sát và lập bản đồ kỹ thuật 4.0 Trung quốc 16000
 Thống kê ứng dụng 4.0 Trung quốc 16000
 Hóa học ứng dụng 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học thông tin và tin học 4.0 Trung quốc 16000
 Xây dựng dân dụng 4.0 Trung quốc 16000
 Dự án bảo tồn nước nông nghiệp 4.0 Trung quốc 16000
 Cơ giới hóa và tự động hóa nông nghiệp 4.0 Trung quốc 16000
 Kỹ thuật điện và tự động hóa 4.0 Trung quốc 16000
 Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa 4.0 Trung quốc 16000
 Kỹ thuật xe 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học thông tin địa lý 4.0 Trung quốc 16000
 Tài nguyên và môi trường nông nghiệp 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học môi trường 4.0 Trung quốc 16000
 Kỹ thuật môi trường 4.0 Trung quốc 16000
 Sinh thái học 4.0 Trung quốc 16000
 Dược sinh học 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học sinh học ứng dụng 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học sinh học 4.0 Trung quốc 16000
 Vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng 4.0 Trung quốc 16000
 Chất lượng và an toàn thực phẩm 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm 4.0 Trung quốc 16000
 Văn hóa và thương mại trà 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học trà 4.0 Trung quốc 16000
 Nuôi trồng thủy sản 4.0 Trung quốc 16000
 Thuốc thú y 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học động vật 4.0 Trung quốc 16000
 Quy hoạch đô thị và nông thôn 4.0 Trung quốc 16000
 Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật 4.0 Trung quốc 16000
 Vườn 4.0 Trung quốc 16000
 Lâm nghiệp học 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học và Kỹ thuật gỗ 4.0 Trung quốc 16000
 Cơ sở Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp 4.0 Trung quốc 16000
 Trồng trọt 4.0 Trung quốc 16000
 Kiểm dịch động vật và thực vật 4.0 Trung quốc 16000
 Bảo vệ thực vật 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học và Kỹ thuật hạt giống 4.0 Trung quốc 16000
 Khoa học cỏ 4.0 Trung quốc 16000
 Nông học 4.0 Trung quốc 16000

b. Hệ Thạc sĩ

TÊN CHUYÊN NGÀNH THỜI GIAN HỌC  (NĂM) NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY HỌC PHÍ (NDT / NĂM HỌC)
 Tài chính 3.0 Trung quốc 20000
 Cơ khí 3.0 Trung quốc 20000
Nông dược học 3.0 Trung quốc 20000
 Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm 3.0 Trung quốc 20000
 Quy hoạch đô thị và nông thôn 3.0 Trung quốc 20000
 Kỹ thuật lâm nghiệp 3.0 Trung quốc 20000
 Hóa học (Vật lý) 3.0 Trung quốc 20000
 Hóa học (Vật liệu sợi và Kỹ thuật) 3.0 Trung quốc 20000
 Khoa học và công nghệ máy tính 3.0 Trung quốc 20000
 Kinh tế học ứng dụng 3.0 Trung quốc 20000
 Hành chính công 3.0 Trung quốc 20000
 Quản trị 3.0 Trung quốc 20000
 Kỹ thuật nông nghiệp 3.0 Trung quốc 20000
 Khoa học và Kỹ thuật môi trường 3.0 Trung quốc 20000
 Khoa học thực vật 3.0 Tiếng anh 25000
 Vườn cây 3.0 Tiếng anh 25000
 Sinh học 3.0 Tiếng anh 25000
 Sinh học 3.0 Trung quốc 20000
 Quản trị kinh doanh 3.0 Trung quốc 20000
 Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp 3.0 Trung quốc 20000
 Thủy sản 3.0 Trung quốc 20000
 Khoa học trà 3.0 Tiếng anh 25000
 Quản lý văn hóa nông nghiệp 3.0 Trung quốc 20000
 Nghiên cứu ngoại ngữ kinh doanh 3.0 Trung quốc 20000
 Giáo dục chính trị và tư tưởng 3.0 Trung quốc 20000
 Nguyên tắc cơ bản của Marxist 3.0 Trung quốc 20000
 Quản lý tài nguyên đất 3.0 Trung quốc 20000
 Kinh tế công nghiệp 3.0 Trung quốc 20000
 Thiết kế và nghệ thuật cảnh quan 3.0 Trung quốc 20000
 Sinh học 3.0 Trung quốc 20000
 Sinh thái học 3.0 Trung quốc 20000
 Tàn sát 3.0 Trung quốc 20000
 Tài nguyên và Công nghệ thông tin môi trường 3.0 Trung quốc 20000
 Dinh dưỡng thực vật 3.0 Trung quốc 20000
 Khoa học đất 3.0 Trung quốc 20000
 Khí tượng học 3.0 Trung quốc 20000
 Công nghệ sinh học cây trồng 3.0 Trung quốc 20000
 Chăn nuôi kinh tế đặc biệt 3.0 Trung quốc 20000
 Khoa học trà 3.0 Trung quốc 20000
 Dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm 3.0 Trung quốc 20000
 Sinh học mầm bệnh động vật 3.0 Trung quốc 20000
 Động vật, nhân giống và sinh sản 3.0 Trung quốc 20000
 An toàn thực phẩm động vật 3.0 Trung quốc 20000
 Thuốc thú y lâm sàng 3.0 Trung quốc 20000
 Thuốc thú y phòng bệnh 3.0 Trung quốc 20000
 Thú y cơ bản 3.0 Trung quốc 20000
 Dinh dưỡng động vật và khoa học thức ăn chăn nuôi 3.0 Trung quốc 20000
 Cây vườn và làm vườn trang trí 3.0 Trung quốc 20000
 Bảo vệ rừng 3.0 Trung quốc 20000
 Trồng rừng 3.0 Trung quốc 20000
 Quản lý rừng 3.0 Trung quốc 20000
 Di truyền rừng và chăn nuôi 3.0 Trung quốc 20000
 Kiến trúc cảnh quan 3.0 Trung quốc 20000
 Khoa học thực vật 3.0 Trung quốc 20000
 Vườn cây 3.0 Trung quốc 20000
 Lưu trữ và chế biến các sản phẩm trồng trọt 3.0 Trung quốc 20000
 Cảnh quan làm vườn 3.0 Trung quốc 20000
 Côn trùng nông nghiệp và phòng trừ sâu bệnh 3.0 Trung quốc 20000
 Bệnh lý thực vật 3.0 Trung quốc 20000
 Trồng trọt và canh tác 3.0 Trung quốc 20000
 Di truyền cây trồng và chăn nuôi 3.0 Trung quốc 20000

c. Hệ Tiến sĩ 

TÊN CHUYÊN NGÀNH

THỜI GIAN HỌC (NĂM)

NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ (NDT / NĂM HỌC)

 Cây vườn và làm vườn trang trí 3.0 Trung quốc 24000
 Chăn nuôi 3.0 Trung quốc 24000
 Bảo vệ thực vật 3.0 Trung quốc 24000
 Kỹ thuật lâm nghiệp 3.0 Trung quốc 24000
 Khoa học thực vật 3.0 Tiếng anh 29000
 Vườn cây 3.0 Tiếng anh 29000
 Sinh học 3.0 Tiếng anh 29000
 Sinh học 3.0 Trung quốc 24000
 Khoa học trà 3.0 Tiếng anh 29000
 Nông nghiệp và tin sinh học 3.0 Trung quốc 24000
 Dự án cơ giới hóa sản xuất trồng trọt 3.0 Trung quốc 24000
 Sinh thái học 3.0 Trung quốc 24000
 Công nghệ sinh học cây trồng 3.0 Trung quốc 24000
 Lưu trữ và chế biến các sản phẩm trồng trọt 3.0 Trung quốc 24000
 Khoa học trà 3.0 Trung quốc 24000
 Sinh học mầm bệnh động vật 3.0 Trung quốc 24000
 Bảo vệ rừng 3.0 Trung quốc 24000
 Trồng rừng 3.0 Trung quốc 24000
 Khoa học thực vật 3.0 Trung quốc 24000
 Vườn cây 3.0 Trung quốc 24000
 Phát triển nông nghiệp khu vực 3.0 Trung quốc 24000
 Trồng trọt và canh tác 3.0 Trung quốc 24000
 Di truyền cây trồng và chăn nuôi 3.0 Trung quốc 24000

* Một số hình ảnh trường 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *