Đại học nông nghiệp Tứ Xuyên do Bộ Giáo dục , Chính phủ của Tứ Xuyên nhân dân tỉnh , Thành Đô Chính phủ thành phố thành lập, là quốc gia ” song nhất lưu ” , ” dự án 211 “tập trung vào việc xây dựng các trường đại học.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học nông nghiệp Tứ Xuyên
Tên tiếng Anh: Sichuan Agricultural University
Tên tiếng Trung: 四川农业大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.sicau.edu.cn
Địa chỉ tiếng Trung: 陕西省西安市咸宁西路28号
ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP- TỈNH TỨ XUYÊN
- Lịch sử
Đại học nông nghiệp Tứ Xuyên do Bộ Giáo dục , Chính phủ của Tứ Xuyên nhân dân tỉnh , Thành Đô Chính phủ thành phố thành lập, là quốc gia ” song nhất lưu ” , ” dự án 211 “tập trung vào việc xây dựng các trường đại học.
Trường có nguồn gốc từ Trường Nông nghiệp tỉnh Tứ Xuyên, được thành lập tại Thành Đô vào năm 1906, tiền thân là Trường Cao đẳng Nông nghiệp Quốc gia cũ của Đại học Tứ Xuyên . Năm 1956, Trường Cao đẳng Nông nghiệp Đại học Tứ Xuyên chuyển đến Nhã An để trở thành một trường độc lập và được đặt tên là Trường Cao đẳng Nông nghiệp Tứ Xuyên. Năm 1985, trường được đổi tên thành Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên.
2.Diện tích
Vào tháng 3 năm 2018, trường có 3 cơ sở ở Nhã An , Thành Đô và Đô Giang Uyển, có tổng diện tích khoảng 4.500 mẫu Anh
3.Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Trường có hơn 3.700 giảng viên, bao gồm 326 giáo sư và 578 phó giáo sư. Trường có 26 khoa và 15 viện nghiên cứu (trung tâm); Có 7 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ , 10 ngành cấp 1 được cấp bằng tiến sĩ , 17 ngành cấp 1 được cấp bằng thạc sĩ và 91 chuyên ngành đại học.
Với hơn 44.000 sinh viên toàn thời gian, bao gồm hơn 38.000 sinh viên đại học và sau đại học 6000 người. Khoa học nông nghiệp , thực vật học và động vật học của trường đã lọt vào top 1% các ngành học quốc tế ESI . Năm 2013, Trường có tổng số giải thưởng về khoa học và công nghệ xếp thứ 13 trên toàn quốc và tổ chức nghiên cứu khoa học xếp thứ 14.
4. Quan hệ quốc tế
Tính đến tháng 7 năm 2015, trường đã thiết lập trao đổi và hợp tác với hơn 30 viện nghiên cứu tại hơn 20 quốc gia và khu vực bao gồm Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Canada, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc và Hồng Kông, Đài Loan. Trường là một trong 200 trường cao đẳng và đại học đầu tiên trong cả nước chấp nhận sinh viên quốc tế, và đây cũng là trường đại học đào tạo chương trình sau đại học công lập cấp cao cấp nhà nước.
5. Đào tạo
Kinh tế công nghiệp | Lý thuyết mácxít cơ bản | Lịch sử chủ nghĩa Mác | Nghiên cứu về tội ác hóa chủ nghĩa Mác |
Các nghiên cứu về chủ nghĩa Mác ở nước ngoài | Giáo dục chính trị và tư tưởng | Nghiên cứu về các vấn đề cơ bản của lịch sử hiện đại Trung Quốc | Địa lý vật lý |
Thực vật học | Động vật học | Sinh lý | Sinh học thủy sinh |
Vi sinh | Sinh học thần kinh | Di truyền học | Sinh học phát triển |
Sinh học tế bào | Sinh hóa và sinh học phân tử | Sinh lý học | Hóa học sinh học |
Sinh thái học | Khoa học môi trường | Kỹ thuật môi trường | Khoa học thực phẩm |
Kỹ thuật ngũ cốc, dầu và thực vật | Kỹ thuật chế biến và lưu trữ nông sản | Kỹ thuật chế biến và bảo quản thủy sản | Kiến trúc cảnh quan |
Môi trường đô thị và nông thôn và thiết kế trực quan | Trồng trọt và canh tác | Di truyền cây trồng và chăn nuôi | Thực vật học |
Khoa học thuốc lá | Vườn cây | Khoa học thực vật | Khoa học trà |
Khoa học đất | Dinh dưỡng thực vật | Sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước | Bệnh lý thực vật |
Côn trùng nông nghiệp và phòng trừ sâu bệnh | Tàn sát | Động vật, nhân giống và sinh sản | Dinh dưỡng động vật và khoa học thức ăn chăn nuôi |
Chăn nuôi kinh tế đặc biệt | Thú y cơ bản | Thuốc thú y phòng bệnh | Thuốc thú y lâm sàng |
Di truyền rừng và chăn nuôi | Trồng rừng | Bảo vệ rừng | Quản lý rừng |
Bảo vệ và sử dụng động vật và thực vật hoang dã | Cây vườn và làm vườn trang trí | Bảo tồn đất và nước và kiểm soát sa mạc hóa | Khoa học và thiết kế nội thất gỗ |
Nuôi trồng thủy sản | Câu cá | Tài nguyên thủy sản | Khoa học cỏ |
Quản lý kinh tế kỹ thuật | Quản lý kinh tế nông nghiệp | Quản lý kinh tế lâm nghiệp | Tài chính nông thôn |
Quản lý thông tin nông nghiệp | Quản lý tài nguyên đất | Kỹ thuật cơ điện nông nghiệp |
Lý thuyết mácxít | Sinh học | Sinh thái học | Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm |
Kiến trúc cảnh quan | Khoa học cây trồng | Trồng trọt | Tài nguyên và môi trường nông nghiệp |
Bảo vệ thực vật | Chăn nuôi | Thuốc thú y | Lâm Nghiệp |
Thủy sản | Khoa học cỏ | Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp |
Thực vật học | Động vật học | Sinh lý | Sinh học thủy sinh |
Vi sinh | Sinh học thần kinh | Di truyền học | Sinh học phát triển |
Sinh học tế bào | Sinh hóa và sinh học phân tử | Sinh lý học | Hóa học sinh học |
Sinh thái học | Kiến trúc cảnh quan | Trồng trọt và canh tác | Di truyền cây trồng và chăn nuôi |
Thực vật học | Khoa học thuốc lá | Vườn cây | Khoa học thực vật |
Khoa học trà | Sản phẩm làm vườn Khoa học sau thu hoạch | Bệnh lý thực vật | Động vật, nhân giống và sinh sản |
Dinh dưỡng động vật và khoa học thức ăn chăn nuôi | Chăn nuôi kinh tế đặc biệt | Chất lượng và an toàn sản phẩm động vật | Thú y cơ bản |
Thuốc thú y phòng bệnh | Thuốc thú y lâm sàng | Di truyền rừng và chăn nuôi | Trồng rừng |
Bảo vệ rừng | Quản lý rừng | Bảo vệ và sử dụng động vật và thực vật hoang dã | Cây vườn và làm vườn trang trí |
Bảo tồn đất và nước và kiểm soát sa mạc hóa | Khoa học cỏ | Quản lý kinh tế nông nghiệp | Quản lý kinh tế lâm nghiệp |
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TỨ XUYÊN
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng tỉnh
Học bổng yidaiyilu |
Đại học | Yêu cầu tuổi không quá 25, tốt nghiệp THPT.
Có chứng chỉ HSK4 bảng điểm tốt trên 7.8 |
Trợ cấp 20000 tệ/ năm
Ngoài ra có thể nhận trợ cấp hàng tháng 1400 tệ (đối với hb tỉnh) |
Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 25, tốt nghiệp THPT.
Có chứng chỉ HSK4 bảng điểm tốt trên 7.5 |
Trợ cấp 25000 tệ/ năm
Ngoài ra có thể nhận trợ cấp hàng tháng 1700 tệ( đối với học bổng tỉnh) |
|
Tiến sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 25, tốt nghiệp THPT.
Có chứng chỉ HSK4 bảng điểm tốt trên 7.5 |
Trợ cấp 30000 tệ/ năm
Ngoài ra có thể nhận trợ cấp hàng tháng 2000 tệ( đối với học bổng tỉnh) |
|
Học bổng trường | Đại học | Yêu cầu tuổi không quá 25,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK4, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn toàn bộ học phí, trợ cấp 1400 tệ/ tháng
(Không quá 4 năm) |
Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK4, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn học phí, trợ cấp 1700 tệ/ tháng
( không quá 3 năm) |
|
Tiến sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 40,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK4, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn học phí, trợ cấp 2000 tệ/ tháng
(không quá 3 năm) |
2. Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
- CV giới thiệu bản thân
- Video giới thiệu bản thân
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA TRƯỜNG
MỐT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Tham khảo thêm: Tỉnh Tứ Xuyên