Đại học Sư phạm Nam Ninh tọa lạc tại thành phố Nam Ninh, thủ phủ của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây. Tiền thân là Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Tây thành lập năm 1953. Nó được Hội đồng Nhà nước phê duyệt vào tháng 12 năm 1978 và trở thành trường đại học chính quy toàn thời gian tại Khu tự trị dân tộc Quảng Tây.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học sư phạm Nam Ninh
Tên tiếng Anh: Nanning Normal University
Tên tiếng Trung: 南宁师范大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.gxtc.edu.cn/
Địa chỉ :
明秀校区:广西南宁市明秀东路175号
长岗校区:广西南宁市燕子岭路4号
五合校区:广西南宁市青秀区合兴路3号
武鸣校区:广西南宁市武鸣区红岭社区北300米
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NAM NINH
- Lịch sử
Đại học Sư phạm Nam Ninh tọa lạc tại thành phố Nam Ninh, thủ phủ của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây. Tiền thân là Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Tây thành lập năm 1953. Nó được Hội đồng Nhà nước phê duyệt vào tháng 12 năm 1978 và trở thành trường đại học chính quy toàn thời gian tại Khu tự trị dân tộc Quảng Tây. Năm 1998 , với sự chấp thuận của Ủy ban cấp bằng học thuật của Hội đồng nhà nước, nó đã trở thành một đơn vị được cấp bằng thạc sĩ. Năm 2013 , trường được phê duyệt là đơn vị xây dựng cho đơn vị cấp bằng tiến sĩ mới của Quảng Tây. Năm 2018, Đại học Sư phạm Quảng Tây được đổi tên thành Đại học Sư phạm Nam Ninh.
2. Diện tích
Theo thông tin trên trang web chính thức của trường vào tháng 3 năm 2019, trường có bốn cơ sở: Minh Tú, Trường Cương, Vũ Hạp và Vũ Minh, có tổng diện tích là 3476,68 mẫu Anh, với bộ sưu tập thư viện gồm 2,014 triệu cuốn sách và hợp tác để tổ chức một trường đại học độc lập, có 22 trường.
3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên
Trường có 6 trường cao đẳng giảng dạy, 6 đơn vị giảng dạy và 66 chuyên ngành đại học, có 1.018 giáo viên toàn thời gian, 16.690 sinh viên toàn thời gian, 1.466 sinh viên sau đại học và 422 sinh viên đại học.
4. Quan hệ quốc tế
Nhà trường đã thiết lập quan hệ hợp tác với 65 cơ sở giáo dục ở 20 quốc gia và khu vực để xây dựng mô hình đào tạo nhân tài hai chiều dựa trên giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài và công nhận lẫn nhau về uy tín; Dần dần thiết lập một hệ thống đào tạo tài năng Trung Quốc-ASEAN với sự hợp tác cởi mở và “giao tiếp hai chiều”. Hợp tác với Đại học Cardiff City ở Vương quốc Anh để tổ chức dự án giáo dục đại học “Quản lý du lịch”, và cùng thành lập Trung tâm văn hóa và ngôn ngữ Thái Lan và Trung tâm nghiên cứu văn học Trung Quốc, ở Malaysia và các nước khác. Dựa vào “Học bổng Chính phủ Trung Quốc”, “Học bổng Quốc gia ASEAN của Chính phủ Quảng Tây”, “Học bổng Con đường tơ lụa”, “Cơ sở giáo dục Trung Quốc Quảng Tây”, v.v., số lượng sinh viên quốc tế tiếp tục tăng.
5. Đào tạo
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Nghiên cứu thư ký
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Công tác xã hội
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Báo chí
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quảng cáo
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Thiết kế môi trường
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Thiết kế quần áo và may mặc
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Hoạt hình
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Quản lý du lịch
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Hóa học ứng dụng
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Nhảy múa
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Thiết kế truyền thông hình ảnh
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Hướng dẫn và quản lý thể thao xã hội
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Giáo dục thể chất
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Kỹ thuật môi trường
|
4.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Kỹ thuật thông tin điện tử
|
4.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Quản lý hậu cần
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quản lý công nghiệp văn hóa
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Tiếp thị
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quản lý nhân sự
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Kinh tế quốc tế và thương mại
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Quản lý công ích
|
4.0
|
Trung quốc
|
14000
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
4.0
|
Tiếng anh
|
14000
|
Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Quản lý du lịch
|
3.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Giáo trình và lý thuyết giảng dạy
|
3.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Địa lý của con người
|
2.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Hóa hữu cơ
|
3.0
|
Tiếng trung, tiếng anh
|
16000
|
Kinh tế ứng dụng
|
3.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Giáo dục quốc tế trung quốc
|
2.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Tin tức và truyền thông
|
2.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Nghệ thuật
|
2.0
|
Trung quốc
|
18000
|
Giáo dục mầm non
|
2.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Dịch
|
2.0
|
Tiếng anh
|
18000
|
Công tác xã hội
|
2.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Hành chính công
|
2,5
|
Trung quốc
|
16000
|
Công nghệ giáo dục hiện đại
|
2.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Quản lý giáo dục
|
2.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Quản trị
|
3.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Ngôn ngữ học Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
16000
|
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng
|
3.0
|
Trung quốc
|
16000
|
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Tham khảo thêm: Tỉnh Quảng Tây