ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH VÂN NAM- VÂN NAM

Đại học Tài chính Vân Nam (YNUFE) được thành lập vào năm 1951 và nằm trên bờ sông Bàn Long ở thành phố mùa xuân Côn Minh . Đây là một trường đại học trọng điểm ở tỉnh Vân Nam và một trường đại học cấp cao của tỉnh .. Đây là một trường đại học có các ngành học tập trung vào kinh tế và quản lý với lịch sử lâu dài về tài chính, văn học, khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật, vv.

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học tài chính Vân Nam

Tên tiếng Anh: Yunnan University of Finance and Economics

Tên tiếng Trung: 云南财经大学

Trang web trường tiếng Trung: http://www.ynufe.edu.cn

Địa chỉ tiếng Trung: 云南省昆明市五华区龙泉路237号

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH VÂN NAM- TỈNH VÂN NAM

  1. Lịch sử

Đại học Tài chính Vân Nam (YNUFE) được thành lập vào năm 1951 và nằm trên bờ sông Bàn Long ở thành phố mùa xuân Côn Minh . Đây là một trường đại học trọng điểm ở tỉnh Vân Nam và một trường đại học cấp cao của tỉnh .. Đây là một trường đại học có các ngành học tập trung vào kinh tế và quản lý với lịch sử lâu dài về tài chính, văn học, khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật, vv.

Đại học Tài chính Vân Nam trước đây là một trường cán bộ tài chính ở tỉnh Vân Nam, được thành lập năm 1951, đã trải qua nhiều năm phát triển như: Trường Cao đẳng Tài chính và Thương mại Vân Nam được thành lập năm 1981 và bắt đầu giáo dục đại học toàn thời gian;Trường Cao đẳng Quản lý Kinh tế Vân Nam được sáp nhập vào năm 1998 , đổi tên thành Đại học Tài chính Vân Nam năm 2006. Đây là trường đại học tập trung và toàn diện nhất ở tỉnh Vân Nam, bao gồm bằng tiến sĩ và thạc sĩ về kinh tế và quản lý.

  1. Diện tích

Theo năm 2017, trường có hai cơ sở, Cơ sở Long Tuyền và Cơ sở Anning, có diện tích hơn 2100 mẫu, cơ sở chính, Cơ sở Long Tuyền, nằm trong khu đô thị Côn Minh và có diện tích 768 mẫu, có 16 trường cao đẳng, 1 khoa giảng dạy, 25 Đây là một tổ chức nghiên cứu khoa học toàn thời gian độc lập với 66 chuyên ngành đại học và 88 hướng chuyên nghiệp

  1. Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên

Hiện tại có 1.914 giảng viên, sinh viên toàn thời gian, thạc sĩ, nghiên cứu sinh và sinh viên quốc tế với tổng số hơn 26.000.

      4. Đào tạo

Hệ đại học:

 

TÊN CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
 Địa lý và Tài nguyên
4.0
Trung quốc
16600
 Thẩm định tài sản
4.0
Trung quốc
16600
 Khoa học chính trị và hành chính
4.0
Trung quốc
16600
 Tiếng việt
4.0
Trung quốc
16600
 Thống kê ứng dụng
4.0
Trung quốc
16600
 Tiếng anh
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
4.0
Trung quốc
16600
 Báo chí
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý hậu cần
4.0
Trung quốc
16600
 Kỹ thuật hậu cần
4.0
Trung quốc
16600
 Kỹ thuật IoT
4.0
Trung quốc
16600
 Đầu tư
4.0
Trung quốc
16600
 Thống kê
4.0
Trung quốc
16600
 Thái lan
4.0
Trung quốc
16600
 Khoa học
4.0
Trung quốc
16600
 Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số
4.0
Trung quốc
16600
 Toán và Toán ứng dụng
4.0
Trung quốc
16600
 Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn
4.0
Trung quốc
16600
 Thiết kế truyền thông hình ảnh
4.0
Trung quốc
23000
 Tiếp thị
4.0
Trung quốc
16600
 Kiểm toán
4.0
Trung quốc
16600
 Công tác xã hội
4.0
Trung quốc
16600
 Tiếng anh thương mại
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý nhân sự
4.0
Trung quốc
16600
 Miến Điện
4.0
Trung quốc
16600
 Khoa thư ký
4.0
Trung quốc
16600
 Kinh tế thương mại
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý du lịch (Hợp tác Trung Quốc-nước ngoài trong các trường học) (Quản lý khách sạn)
4.0
Trung quốc
25000
 Quản lý du lịch
4.0
Trung quốc
16600
 Lao động và an sinh xã hội
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý khách sạn
4.0
Trung quốc
16600
 Kinh tế và Thương mại (hợp tác Trung Quốc-nước ngoài trong các trường điều hành) (Kinh tế và Thương mại Quốc tế)
4.0
Trung quốc
25000
 Kinh tế
4.0
Trung quốc
16600
 Thống kê kinh tế
4.0
Trung quốc
16600
 Tài chính (giáo dục hợp tác Trung Quốc-nước ngoài) (Tài chính)
4.0
Trung quốc
25000
 Tài chính
4.0
Trung quốc
16600
 Toán tài chính
4.0
Trung quốc
16600
 Kỹ thuật tài chính
4.0
Trung quốc
16600
 Khoa học và công nghệ máy tính
4.0
Trung quốc
16600
 Triển lãm kinh tế và quản lý
4.0
Trung quốc
16600
 Kế toán
4.0
Trung quốc
16600
 Thiết kế môi trường
4.0
Trung quốc
16600
 Tài chính Internet
4.0
Trung quốc
16600
 Quản trị
4.0
Trung quốc
16600
 Trung quốc
4.0
Trung quốc
16600
 Kinh doanh quốc tế
4.0
Trung quốc
16600
 Kinh tế quốc tế và thương mại
4.0
Trung quốc
16600
 Quảng cáo
4.0
Trung quốc
16600
 Khoa học quản lý
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý công ích
4.0
Trung quốc
16600
 Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài trong quản lý kinh doanh
4.0
Trung quốc
25000
 Quản trị kinh doanh
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý dự án
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý và phát triển bất động sản
4.0
Trung quốc
16600
 Luật học
4.0
Trung quốc
16600
 Thương mại điện tử
4.0
Trung quốc
16600
 Quy hoạch đô thị và nông thôn
4.0
Trung quốc
16600
 Thiết kế sản phẩm
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý mua hàng
4.0
Trung quốc
16600
 Tài chính
4.0
Trung quốc
16600
 Quản lý tài chính
4.0
Trung quốc
16600
 Bảo hiểm
4.0
Trung quốc
16600

 Hệ thạc sĩ:

 

TÊN CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
 Hành chính công
3.0
Trung quốc
25000
 Kế toán
3.0
Trung quốc
25000
 Quản trị kinh doanh
3.0
Trung quốc
25000
 Thuế
3.0
Trung quốc
25000
 Hành chính công
3.0
Trung quốc
25000
 Quản lý dự án
3.0
Trung quốc
25000
 Kinh doanh quốc tế
3.0
Trung quốc
25000
 Tin tức và truyền thông
3.0
Trung quốc
25000
 Luật (luật học)
3.0
Trung quốc
25000
 Luật (Khoa học bất hợp pháp)
3.0
Trung quốc
25000
 Thẩm định tài sản
3.0
Trung quốc
25000
 Thống kê ứng dụng
2.0
Trung quốc
25000
 Kế toán
3.0
Trung quốc
25000
 Kiểm toán
3.0
Trung quốc
25000
 Quản trị kinh doanh
3.0
Trung quốc
25000
 Bảo hiểm
3.0
Trung quốc
25000
 Tài chính
3.0
Trung quốc
25000
 Quản lý du lịch (Viện nghiên cứu công nghiệp văn hóa du lịch)
3.0
Trung quốc
23000
 Nghiên cứu thương mại quốc tế (Trung tâm nghiên cứu khu vực Ấn Độ Dương)
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế thế giới (Trung tâm nghiên cứu khu vực Ấn Độ Dương)
3.0
Trung quốc
23000
 Quản lý tài nguyên đất (Viện tài nguyên đất và phát triển bền vững)
3.0
Trung quốc
23000
 An sinh xã hội (Viện nghiên cứu kinh tế)
3.0
Trung quốc
23000
 Thương mại quốc tế (Viện Kinh tế)
3.0
Trung quốc
23000
 Tài chính (Viện Kinh tế)
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế thế giới (Viện kinh tế)
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế lao động
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế công nghiệp
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế quốc dân
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế phát triển
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế phương tây
3.0
Trung quốc
23000
 Lịch sử kinh tế
3.0
Trung quốc
23000
 Lịch sử tư tưởng kinh tế
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế chính trị
3.0
Trung quốc
23000
 Khoa học
3.0
Trung quốc
23000
 Tài chính
3.0
Trung quốc
23000
 An sinh xã hội (Trường Tài chính và Quản lý công)
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế giáo dục và quản lý
3.0
Trung quốc
23000
 Quản trị
3.0
Trung quốc
23000
 Giáo dục chính trị và tư tưởng
3.0
Trung quốc
23000
 Nghiên cứu về tội ác hóa chủ nghĩa Mác
3.0
Trung quốc
23000
 Lịch sử chủ nghĩa Mác
3.0
Trung quốc
23000
 Nguyên tắc cơ bản của Marxist
3.0
Trung quốc
23000
 Khoa học quản lý và kỹ thuật (Trường kinh doanh quốc tế)
3.0
Trung quốc
23000
 Quản trị kinh doanh (Trường Hậu cần)
3.0
Trung quốc
23000
 Kỹ thuật hậu cần
3.0
Trung quốc
23000
 Quản lý văn hóa
3.0
Trung quốc
23000
 Luật quốc tế
3.0
Trung quốc
23000
 Luật kinh tế
3.0
Trung quốc
23000
 Luật dân sự và thương mại
3.0
Trung quốc
23000
 Hiến pháp và luật hành chính
3.0
Trung quốc
23000
 Lý thuyết pháp lý
3.0
Trung quốc
23000
 Quản lý tài nguyên đất (Trường Khoa học đô thị và môi trường)
3.0
Trung quốc
23000
 Khoa học quản lý và Kỹ thuật (Trường Khoa học Đô thị và Môi trường)
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế khu vực
3.0
Trung quốc
23000
 Dân số, Tài nguyên và Kinh tế Môi trường
3.0
Trung quốc
23000
 Thống kê (Thạc sĩ Khoa học)
3.0
Trung quốc
23000
 Toán ứng dụng
3.0
Trung quốc
23000
 Xác suất và thống kê toán học
3.0
Trung quốc
23000
 Toán tính toán
3.0
Trung quốc
23000
 Toán cơ bản
3.0
Trung quốc
23000
 Thống kê (có bằng về kinh tế)
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế định lượng
3.0
Trung quốc
23000
 Khoa học quản lý và kỹ thuật
3.0
Trung quốc
23000
 Công nghệ ứng dụng máy tính
3.0
Trung quốc
23000
 Phần mềm máy tính và lý thuyết
3.0
Trung quốc
23000
 Cấu trúc hệ thống máy tính
3.0
Trung quốc
23000
 Quản lý Du lịch (Trường Du lịch và Quản lý Khách sạn)
3.0
Trung quốc
23000
 Kiểm toán
3.0
Trung quốc
23000
 Quản trị kinh doanh (Trường kế toán)
3.0
Trung quốc
23000
 Kế toán
3.0
Trung quốc
23000
 Tiếp thị
3.0
Trung quốc
23000
 Kinh tế và quản lý công nghệ
3.0
Trung quốc
23000
 Quản trị kinh doanh (Trường kinh doanh)
3.0
Trung quốc
23000
 Thương mại điện tử
3.0
Trung quốc
23000
 Bảo hiểm
3.0
Trung quốc
23000
 Tài chính (Trường Tài chính)
3.0
Trung quốc
23000

 

         Hệ tiến sĩ:

TÊN CHUYÊN NGÀNH
THỜI GIAN (NĂM)
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
 Quản lý kinh tế kỹ thuật
3.0
Trung quốc
34000
 Quản lý du lịch
3.0
Trung quốc
34000
 Quản lý kinh doanh
3.0
Trung quốc
34000
 Kế toán
3.0
Trung quốc
34000
 Kinh tế định lượng
3.0
Trung quốc
34000
 Kinh tế lao động
3.0
Trung quốc
34000
 Thương mại quốc tế
3.0
Trung quốc
34000
 Kinh tế công nghiệp
3.0
Trung quốc
34000
 Tài chính
3.0
Trung quốc
34000
 Tài chính
3.0
Trung quốc
34000
 Kinh tế khu vực
3.0
Trung quốc
34000
 Kinh tế quốc dân
3.0
Trung quốc
34000

HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH VÂN NAM

 

  1. Nội dung học bổng:
  • Yêu cầu và chế độ học bổng

Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt

Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.

 

Chương trình Hệ Yêu cầu Chế độ học bổng
Học bổng Chính phủ Trung Quốc Thạc sĩ Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học

Có chứng chỉ HSK5, điểm trung bình trên 7.5

Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá

Trợ cấp 3000 tệ/tháng (12tháng/năm học)

 

2.Yêu cầu hồ sơ:

  • Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
  • Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
  • Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
  • Kế hoạch học tập
  • Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
  • Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
  • 2 thư giới thiệu
  • CV giới thiệu bản thân
  • Video giới thiệu bản thân

LƯU Ý:  1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm  bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận  là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)

  1. Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA TRƯỜNG

 

 

 

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX

 

 

 

 

Tham khảo thêm: Tỉnh Vân Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *