Đại học Thạch Hà Tử được gọi là “thạch đại”, nằm ở thành phố Tân Cương , là một ngành đại học đẳng cấp quốc tế. Các Bộ và tỉnh đã cùng nhau hợp tác xây dựng và thành lập trường. Trường được vào ” quốc gia 211″ dự án trường đại học trọng điểm; các trường đại học toàn diện và các trường đại học để nâng cao sức mạnh kỹ thuật ;trường thuộc kế hoạch năm 2011 , chương trình giáo dục đào tạo tiến sĩ xuất sắc ; xuất sắc trong chương trình đào tạo kỹ sư giáo dục , chương trình giáo dục và đào tạo lâm nghiệp tài năng xuất sắc , … Trường thuộc top 14 trường đại học quốc gia khu vực phía Tây.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Thạch Hà Tử
Tên tiếng Anh: Shihezi University
Tên tiếng Trung: 石河子大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.shzu.edu.cn
Địa chỉ tiếng Trung: 新疆维吾尔自治区石河子市北四路221号
ĐẠI HỌC THẠCH HÀ TỬ- TỈNH TÂN CƯƠNG
- Lịch sử
- Diện tích
Tính đến tháng 1 năm 2020, diện tích khuôn viên của trường là 2691 mẫu, diện tích xây dựng trường là 1891 mẫu, và diện tích phòng thí nghiệm và thực tập là 405 mẫu. Có 22 trường trung học, 5 khoa, 4 bệnh viện trực thuộc và 92 chuyên ngành; 8 điểm ủy quyền bằng tiến sĩ kỷ luật cấp một, 26 điểm ủy quyền bằng thạc sĩ cấp một, 16 loại ủy quyền thạc sĩ, 2 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 1 trạm di động sau tiến sĩ.
- Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Trường hiện có 2.650 giảng viên, 41.292 sinh viên, bao gồm 22.149 sinh viên đại học bình thường, 1.16 sinh viên đại học tổng hợp, 4.982 sinh viên thạc sĩ và tiến sĩ (bao gồm 164 nhân viên tại chức)
- Quan hệ quốc tế
Kể từ tháng 6 năm 2018, trường đã thành lập Trung tâm Giáo dục Quốc tế và Học viện Khổng Tử tại Kazakhstan : Học viện Khổng Tử tại Đại học Kỹ thuật Quốc gia Karaganda; liên kết với Hoa Kỳ , Nga , Bêlarut , Kazakhstan , Kyrgyzstan , New Zealand , Canada , Úc . Trường đã cùng hơn 70 trường đại học và tổ chức nghiên cứu ở Áo , Nhật Bản , Hàn Quốc và các quốc gia khác đã thực hiện trao đổi và hợp tác, và hơn 1.200 người từ 15 quốc gia đã đến du học.
- Đào tạo
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Thuốc lâm sàng
|
6
|
Tiếng anh
|
30000
|
Giáo dục
|
4.0
|
Tiếng anh
|
16400
|
Luật
|
4.0
|
Tiếng anh
|
16400
|
Quản lý
|
4.0
|
Tiếng anh
|
16400
|
Kinh tế
|
4.0
|
Tiếng anh
|
16400
|
Kỹ thuật
|
4.0
|
Tiếng anh
|
16400
|
Khoa học
|
4.0
|
Tiếng anh
|
16400
|
Nông nghiệp
|
4.0
|
Tiếng anh
|
16400
|
Văn học nghệ thuật
|
4.0
|
Tiếng anh
|
14400
|
Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Giáo dục
|
3.0
|
Tiếng anh
|
23000
|
Luật
|
3.0
|
Tiếng anh
|
23000
|
Quản lý
|
3.0
|
Tiếng anh
|
23000
|
Kinh tế
|
3.0
|
Tiếng anh
|
23000
|
Kỹ thuật
|
3.0
|
Tiếng anh
|
23000
|
Khoa học
|
3.0
|
Tiếng anh
|
23000
|
Nông nghiệp
|
3.0
|
Tiếng anh
|
23000
|
Văn học nghệ thuật
|
3.0
|
Tiếng anh
|
21000
|
Hệ tiến sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (YUAN / NĂM HỌC)
|
Khoa học y tế cơ bản
|
4.0
|
Tiếng anh
|
35000
|
Thuốc lâm sàng
|
4.0
|
Tiếng anh
|
35000
|
Kinh tế học ứng dụng
|
4.0
|
Tiếng anh
|
35000
|
Khoa học cây trồng
|
4.0
|
Tiếng anh
|
35000
|
Kỹ thuật nông nghiệp
|
4.0
|
Tiếng anh
|
35000
|
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học
|
4.0
|
Tiếng anh
|
35000
|
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Tham khảo thêm: Tân Cương