THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Thể dục Vũ Hán
Tên tiếng Anh: Wuhan Sports University
Tên tiếng Trung:武汉体育大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.whsu.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Trung: 湖北省武汉市洪山区珞喻路461号
Đại học Thể dục Vũ Hán
- Lịch sử
Đại học Thể thao Vũ Hán là một trong những trường đại học thể thao toàn thời gian đầu tiên được thành lập vào đầu PRC Được thành lập vào năm 1953, ban đầu nó được gọi là Viện Giáo dục Thể chất Trung Nam. Năm 1955, nó được chuyển đến Vũ Hán ở tỉnh Hồ Bắc và đổi tên thành Đại học Thể thao Vũ Hán năm 1956. Nằm trên bờ Hồ Đông, Đại học Thể thao Vũ Hán có khuôn viên quyến rũ nhất, cơ sở hạ tầng tiên tiến, nền tảng văn hóa sâu sắc, đủ và có thẩm quyền giảng viên, và đặc điểm riêng biệt. Trong quá khứ, Đại học Thể thao Vũ Hán được giám sát bởi Tổng cục Thể thao Trung Quốc. Kể từ tháng 9 năm 2001, Trường được đồng tài trợ bởi Tổng cục Thể thao và Chính quyền tỉnh Hồ Bắc.
2. Cơ sở vật chất
WIPE hiện có 8 trường cao đẳng, 2 khoa, 3 khoa và 2 trường, tổng cộng 15 đơn vị giáo dục và giảng dạy. Tên của các đơn vị này được liệt kê như sau:
- Cao đẳng giáo dục thể chất ( tiếng Trung : Cao đẳng giáo dục thể chất )
- Cao đẳng đào tạo thể thao ( tiếng Trung : Cao đẳng đào tạo thể thao )
- Cao đẳng võ thuật Trung Quốc ( tiếng Trung : Học viện võ thuật )
- Đại học Thể dục ( Tiếng Trung : Cao đẳng Nghệ thuật Thể thao )
- Tại trường Đại học Kinh tế & Quản lý Thể thao ( tiếng Trung : Trường Thể thao Kinh tế và Quản lý )
- Khoa Khoa học hoặc Trường Cao đẳng Khoa học Sức khỏe ( Tiếng Trung : Khoa học Sức khỏe )
- Trường thể thao cạnh tranh ( tiếng Trung : Trường thể thao cạnh tranh )
- Trường giáo dục dành cho người lớn ( tiếng Trung : Cao đẳng giáo dục người lớn )
- Khoa Công nghệ Thông tin & Thể thao ( Tiếng Trung : Khoa Công nghệ Thông tin Thể thao )
- Khoa Báo chí & Ngoại ngữ Khoa ( Tiếng Trung : Khoa Báo chí Thể thao & Khoa Ngoại ngữ )
- Khoa Sau đại học ( tiếng Trung : Khoa Sau đại học )
- Khoa lý luận chính trị ( tiếng Trung : khoa lý luận chính trị )
- Phòng đào tạo ( tiếng Trung : Phòng đào tạo ) 3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên
Hiện tại, Trường có 24 chương trình đại học và 28 điểm được ủy quyền để cấp bằng tiến sĩ và thạc sĩ. Trường có chương trình đào tạo tiến sĩ về khoa học thể thao, và có hơn 12.000 sinh viên đại học toàn thời gian và hơn 1.300 sinh viên sau đại học. Đại học Thể thao Vũ Hán là trường đại học lớn nhất của loại hình này ở Trung Quốc, nơi có số lượng lớn nhất các chương trình và ngành học đại học.
4. Quan hệ quốc tế
Trường rất coi trọng trao đổi và hợp tác bên ngoài. Nó đã thiết lập quan hệ đối tác với hơn 60 cơ quan giáo dục và thể thao trong và ngoài nước và thực hiện bảy chương trình giáo dục chung với các quốc gia khác, do đó đạt được kết quả thiết thực. Năm 2012, Liên đoàn Thể dục dụng cụ châu Á đã ủy quyền cho Đại học Thể thao Vũ Hán thành lập Trung tâm đào tạo thể dục dụng cụ châu Á. Năm 2014, Liên đoàn thể dục dụng cụ quốc tế đã ủy quyền cho trường đại học thành lập Trường thể dục quốc tế, trường duy nhất thuộc loại này trên thế giới. Đại học Thể thao Vũ Hán là một trong số ít các trường đại học cấp tỉnh nhận sinh viên quốc tế với học bổng được cấp bởi chính phủ Trung Quốc.
Trong tương lai, Đại học Thể thao Vũ Hán, được định hướng bởi chiến lược thể thao lớn và các quyết định giáo dục lớn của Trung Quốc, sẽ làm việc chăm chỉ để trở thành một trường đại học cấp cao đặc trưng bởi các môn thể thao hạng nhất, chương trình thể thao và các sự kiện thể thao.
5. Ngành học
A.HỆ ĐẠI HỌC
CHƯƠNG TRÌNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM)
|
Khoa học thông tin và tin học
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục đặc biệt
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Dạy tiếng Trung như ngoại ngữ
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Tiếng Anh
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Hình ảnh Thiết kế truyền thông
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Báo chí
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Chỉnh sửa & Chỉ đạo Đài Phát thanh & Truyền hình
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Nghệ thuật phát thanh và lưu trữ
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
kỹ thuật cơ điện tử
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Công nghệ Giáo dục
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Trị liệu phục hồi chức năng
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Khoa học thể thao của cơ thể con
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Phục hồi chức năng thể thao
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Tâm lý học thể thao ứng dụng
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế và quản lý thể thao
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Thể thao giải trí
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Hướng dẫn & quản lý thể thao xã hội
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Kinh tế học
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Quản trị dịch vụ công cộng
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Màn trình diễn khiêu vũ
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Nhảy
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Hiệu suất
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Võ thuật & Thể thao truyền thống
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Đào tạo thể thao
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
Giáo dục thể chất
|
4.0
|
Trung Quốc
|
20000
|
B.HỆ THẠC SĨ
CHƯƠNG TRÌNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM)
|
Nghệ thuật
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Báo chí và truyền thông
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Tâm lý học
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Khoa học thể thao dân tộc
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Biểu diễn và âm nhạc thể thao
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Khiêu vũ cạnh tranh
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Đào tạo thể thao
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Thạc sĩ giáo dục thể chất
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Lý thuyết sư phạm và đào tạo thể thao
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Kỹ thuật thể thao
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Kinesiology
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Thuốc đặc biệt
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Phục hồi chức năng thể thao
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Giám sát thể thao Soclal
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Tổ chức cuộc thi
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Khoa học xã hội và con
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Quản trị kinh doanh
|
3.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
Khuôn viên trường
THAM KHẢO THÊM: TỈNH HỒ BẮC