Đại học Trùng Khánh được thành lập vào năm 1929, khi một số giáo sư sinh ra tại Trùng Khánh, làm việc tại Đại học Thành Đô, quyết định thành lập một trường đại học mới ở Trùng Khánh. Trường đại học được thành lập với sự giúp đỡ của Tướng Liu Xiang, sự tham gia của ông đã dẫn đến việc thành lập Trùng Khánh Ban dự bị đại học.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học Trùng Khánh
Tên tiếng Anh: Chongqing University
Tên tiếng Trung: 重庆大学
Trang web trường tiếng Trung: https://www.cqu.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Trung: 中国重庆市沙坪坝区沙正街174号
ĐẠI HỌC TRÙNG KHÁNH- TRÙNG KHÁNH
- Lịch sử
Đại học Trùng Khánh được thành lập vào năm 1929, khi một số giáo sư sinh ra tại Trùng Khánh, làm việc tại Đại học Thành Đô, quyết định thành lập một trường đại học mới ở Trùng Khánh. Trường đại học được thành lập với sự giúp đỡ của Tướng Liu Xiang, sự tham gia của ông đã dẫn đến việc thành lập Trùng Khánh Ban dự bị đại học.
Vào ngày 12 tháng 10, nhiệm kỳ đầu tiên của Đại học Trùng Khánh đã bắt đầu và Ủy ban Dự bị Đại học Trùng Khánh đã công bố <Tuyên bố thành lập Đại học Trùng Khánh>
Năm 1942, Đại học Trùng Khánh đã trở thành một trường đại học quốc gia toàn diện bao gồm sáu trường cao đẳng về nghệ thuật tự do, khoa học, kỹ thuật, luật và y học.
Năm 1952, việc tái cấu trúc giáo dục đại học trên toàn quốc đã biến Đại học Trùng Khánh thành một trường đại học đa ngành định hướng kỹ thuật thuộc Bộ Giáo dục Nhà nước. Năm 1960, Đại học Trùng Khánh được chỉ định là một trong những trường đại học quốc gia quan trọng đầu tiên. Kể từ khi thực hiện chính sách cải cách và mở cửa ở Trung Quốc, Đại học Trùng Khánh đã nhấn mạnh sự phát triển của các ngành như nhân văn, quản lý kinh doanh, nghệ thuật, giáo dục thể thao, đã thúc đẩy quá trình phát triển thành một tổ chức toàn diện về học tập cao hơn.
Đại học Trùng Khánh là một trường đại học hạng hai đôi của Bộ Giáo dục Trung Quốc , và cũng là một trong ” Dự án 211 và Dự án 985 Các trường đại học với sự hỗ trợ đầy đủ trong việc xây dựng và phát triển từ chính quyền trung ương và chính quyền thành phố Trùng Khánh. Trong số các khoa khác nhau, Đại học Trùng Khánh đặc biệt được xếp hạng cao trong các ngành Môi trường Xây dựng , Kỹ thuật , Công nghệ và Kinh doanh .
- Diện tích
Đại học Trùng Khánh có tổng diện tích là 5.500 mu (khoảng 178 ha), với 1,60 triệu mét vuông không gian xây dựng.
- Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Trường hiện có tổng số tuyển sinh 50.000 sinh viên, trong đó 20.000 là sinh viên thạc sĩ và tiến sĩ, và 30.000 sinh viên đại học. Trường đại học sở hữu 24 máy trạm di động để nghiên cứu sau tiến sĩ, 133 chương trình tiến sĩ, 256 chương trình thạc sĩ, 18 chương trình thạc sĩ chuyên nghiệp, cụ thể là MBA, EMBA, MPA, thạc sĩ kỹ thuật và 89 chương trình cử nhân.
- Quan hệ quốc tế
Kể từ khi thực hiện cải cách và chính sách mở cửa, trường Trùng Khánh đã gửi gần 3000 giáo viên nước ngoài để nghiên cứu, tham dự hội nghị khoa học quốc tế, hoặc cho các chuyến thăm học tập. Bên cạnh đó trường cũng tiếp nhận hơn 7200 học giả nước ngoài bao gồm cả một số học giả nổi tiếng thế giới như Tiến sĩ ZN Yang, Tiến sĩ Li ZD, Tiến sĩ CL Tiến, Tiến sĩ LR Klein.
- Đào tạo
TÊN CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Kỹ thuật năng lượng và năng lượng | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Cơ khí và kỹ thuật điện | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật xe | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kiểu dáng công nghiệp | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Khoa học và Kỹ thuật năng lượng mới | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật hạt nhân và công nghệ hạt nhân | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật an toàn | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật khai thác | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Vật liệu hình thành và kiểm soát kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật luyện kim | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật hàng không vũ trụ | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Cơ khí kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật công nghiệp | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa (giáo dục hợp tác Trung Quốc-nước ngoài) | 5.0 | Trung quốc | 16000 |
Kiến trúc | 5.0 | Trung quốc | 16000 |
Quy hoạch đô thị và nông thôn | 5.0 | Trung quốc | 16000 |
Vườn cảnh | 5.0 | Trung quốc | 16000 |
Xây dựng dân dụng | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật không gian ngầm đô thị | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật khảo sát | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Khoa học và kỹ thuật cấp thoát nước | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Xây dựng kỹ thuật ứng dụng môi trường và năng lượng | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật môi trường | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật sinh thái môi trường | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Khoa học môi trường | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Quản lý dự án | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Chi phí dự án | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Quản lý tài chính | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Quản lý và phát triển bất động sản | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Công nghệ và thiết bị đo lường và kiểm soát | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Khoa học và Công nghệ điện tử | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật thông tin điện tử | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật truyền thông | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Thiết kế tích hợp và tích hợp hệ thống | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật hậu cần | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Bảo mật thông tin | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Internet kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật phần mềm | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Hóa học ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật và công nghệ hóa học | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Vật liệu hóa học | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật dược phẩm | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật y sinh | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kỹ thuật sinh học | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Khoa học sinh học | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Nhà thuốc | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Quản lý kinh doanh | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Kế toán | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Tiếp thị | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Quản lý hậu cần | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Thương mại điện tử | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kế toán (hướng ACCA) | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Tài chính | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kinh tế năng lượng | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Kinh tế quốc tế và thương mại | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Quản trị | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Quản lý thành phố | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Báo chí | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Đài phát thanh và truyền hình | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Luật | 4.0 | Trung quốc | 16000 |
Sở hữu trí tuệ | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Tiếng anh | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Tiếng nhật | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Tiếng Đức | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Thiết kế sản phẩm | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Thiết kế môi trường | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Tranh | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Hoạt hình | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Biểu diễn âm nhạc | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Biểu diễn múa | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Hiệu suất | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Phát thanh và lưu trữ nghệ thuật | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Kịch và phim văn học | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Giám đốc phát thanh và truyền hình | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Đạo diễn kịch | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Thiết kế nghệ thuật kịch, phim và truyền hình | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Sản xuất và chụp ảnh phim và truyền hình | 4.0 | Trung quốc | 20000 |
Ngôn ngữ và văn học trung quốc | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Lịch sử | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Triết học | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
Luật | 4.0 | Trung quốc | 14000 |
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÙNG KHÁNH
- Nội dung học bổng:
- Yêu cầu và chế độ học bổng
Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt
Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.
Chương trình | Hệ | Yêu cầu | Chế độ học bổng |
Học bổng Chính phủ Trung Quốc | Đại học | Yêu cầu tuổi không quá 25, tốt nghiệp THPT.
Có chứng chỉ HSK4 bảng điểm tốt trên 7.8 |
Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá, bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng (12 tháng/năm học) |
Thạc sĩ | Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học
Có chứng chỉ HSK5, điểm trung bình trên 7.5 |
Miễn toàn bộ học phí, kí túc xá
Trợ cấp 3000 tệ/tháng (12tháng/năm học) |
- 3. Yêu cầu hồ sơ:
- Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
- Kế hoạch học tập
- Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
- Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
- 2 thư giới thiệu
- CV giới thiệu bản thân
- Video giới thiệu bản thân
LƯU Ý: 1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)
- Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KÝ TÚC XÁ
Tham khảo thêm: Thành phố Trùng Khánh