ĐẠI HỌC VÂN NAM- VÂN NAM

Đại học Vân Nam được thành lập vào năm 1923, là một trong trường đại học tổng hợp được thành lập sớm nhất tại Trung Quốc, năm 1946 đã từng được liệt vào 1 trong 15 đại học Trung Quốc nổi tiếng thế giới trong “Bách khoa toàn thư giản minh Anh Quốc”.

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học Vân Nam

Tên tiếng Anh: Yunnan University

Tên tiếng Trung: 云南大学

Trang web trường tiếng Trung: http://www.ynu.edu.cn/

Trang web trường tiếng Anh: http://english.ynu.edu.cn/

Địa chỉ tiếng Việt:

Cơ sở Đông Lục: Số 2, Đường Bắc Hồ Thúy, Khu Ngũ Hoa, Thành phố Côn Minh

Cơ sở Trình Cống: Đường Đông Ngoại Hoàn Nam, Đại học, Khu Trình Cống, Thành phố Côn Minh

Địa chỉ tiếng Trung:

东陆校区  昆明市五华区翠湖北路2号  

呈贡校区  昆明市呈贡区大学城东外环南路

KHÁI QUÁT VỀ VÂN NAM

Vị trí địa lý: Vân Nam là một tỉnh nằm ở phía Tây Nam của đất nước “tỷ dân” Trung Quốc, nơi có biên giới nằm sát với Myanmar, Lào và Việt Nam.

Khí hậu Vân Nam: Thành phố Côn Minh được mệnh danh là “Thành phố mùa xuân” với khí hậu ôn hòa. Mùa hè không nóng, mùa đông không lạnh. Nhiệt độ trung bình là 15 độ C. Thời tiết bốn mùa đều giống mùa xuân. Có thể ví giống như Đà Lạt của Việt Nam.Thích hợp cho các bạn nào ưa hưởng thụ và không chịu được thời tiết khắc nhiệt.

Phương tiện di chuyển:

Nếu như lựa chọn di chuyển bằng máy bay thì bạn có thể đến sân bay Nội Bài hoặc sân bay Tân Sơn Nhất để bay thẳng đến Côn Minh thuộc tỉnh Vân Nam.

Nếu đi bằng đường bộ thì bạn sẽ phải đi qua hai chặng:

Chặng 1: Đi bằng tàu hỏa. Xuất phát từ Hà Nội di chuyển đến Lào Cai.

Chặng 2: Sau khi đã đến Lào Cai rồi thì bạn sẽ tiếp tục di chuyển đến Cửa khẩu Hà Khẩu rồi đến Côn Minh.

Những địa điểm du lịch nổi bật:

Phố cổ Lệ Giang, Ngọc Long tuyết sơn, Phố cổ Sangri- La, Lam Nguyệt Đàm, Thúc Hà cổ trấn

ĐẠI HỌC VÂN NAM

  1. Lịch sử

Đại học Vân Nam được thành lập vào năm 1923, là một trong trường đại học tổng hợp được thành lập sớm nhất tại Trung Quốc, năm 1946 đã từng được liệt vào 1 trong 15 đại học Trung Quốc nổi tiếng thế giới trong “Bách khoa toàn thư giản minh Anh Quốc”.

Đại học Vân Nam là đại học duy nhất của tỉnh Vân Nam được thi hành “công trình 211” quốc gia (100 đại học trọng điểm Trung Quốc thế kỷ 21), nhà trường hội tụ đội ngũ nhân tài nghiên cứu khoa học và giảng viên ưu tú.

  1. Diện tích

Trường chia thành hai khu với diện tích 140 ha, diện tích kiến trúc 710 nghìn mét vuông

  1. Sinh viên và Giảng viên

Trường hiện có 2797 cán bộ viên chức, trong đó có 1517 giáo viên; Có 12.869 sinh viên hệ chính quy, gần 10 nghìn nghiên cứu sinh, gần 20 nghìn học sinh giáo dục thành niên.

  1. Đào tạo

Đại học Vân Nam có 17 học viện, 8 viện nghiên cứu, 1 viện lưu học sinh, trong đó Học viện phần mềm là một trong 35 học viện phần mềm thí điểm cấp quốc gia được Bộ Giáo dục cho phép thành lập; 73 chuyên ngành hệ chính quy; 4 bộ môn trọng điểm cấp quốc gia là Dân tộc học, Sinh Thái học, Lịch sử học, Vi sinh vật học; 37 bộ môn trọng điểm cấp tỉnh; 56 cơ sở đào tạo nghiên cứu sinh tiến sĩ; 4 trạm lưu động nghiên cứu khoa học sau tiến sĩ là Dân tộc học, Lịch sử học, Sinh học, Toán học; 181 cơ sở đào tạo nghiên cứu sinh thạc sĩ; 2 phòng thí nghiệm trọng điểm Bộ Gíáo dục, 2 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh; 3 cơ sở đào tạo nhân tài sáng tạo khoa học công nghệ cao của tỉnh.

Trường có các phân viện bao gồm:

Trường Đại học Vân Nam gồm 11 học viện, với nhiều chuyên ngành, cụ thể như sau

 Học viện nhân văn Ngôn ngữ văn học, hán ngữ đối ngoại, phát thanh, lịch sử, triết học.

Học viện kinh tế Kinh tế học, kinh tế mậu dịch quốc tế, kế toán, hoạt động tiền tệ, bảo hiểm, thương mại quốc tế.

Học viện quản lí du lịch và quản lí công thương Ngành quản lí công thương, quản lí du lịch, quản lí tài vụ, thương mại điện tử.

Học viện quản lí công cộng Hành chính và chính trị, quản lí hành chính, quản lí sự nghiệp công cộng, xã hội học….

Học viện ngoại ngữ Tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Anh

Học viện thiết kế mỹ thuật Mỹ thuật, nhạc, hội hoạ, nghệ thuật thiết kế.

Viện phần mềm máy tính Hệ thống mạng internet, hệ thống phần mềm.

Học viện thông tin Khoa học và kỹ thuật máy tính, khoa học và kỹ thuật thông tin điện tử, công trình thông tin điện tử.

Học viện thống kê và toán học Toán và toán ứng dụng , thống kê học

Học viện khoa học kỹ thuật vật lý Vật lí học, ứng dụng vật lý, kỹ thuật khoa học điện tử, vât liệu vật lý, vật liệu hoá học

Học viện công trình và hoá học Hoá học, hoá học ứng dụng, công trình chế tạo thuốc, công trình khoa học thực phẩm.

  1. Quan hệ quốc tế

Đại học Vân Nam đã coi quốc tế hóa là một trong những chiến lược phát triển quan trọng nhất. Kể từ khi trở thành một trong những trường đại học đầu tiên giành được tư cách thành viên trong “Dự án 211” năm 1996, Đại học Vân Nam đã đi theo xu hướng phát triển của thế giới trong giáo dục đại học và nhằm trở thành một trường đại học hạng nhất trong khu vực. Trường đã tăng tốc quốc tế hóa để thực hiện các hướng dẫn chính sách quốc gia và phục vụ sự phát triển kinh tế và xã hội của tỉnh Vân Nam. Vào tháng 4 năm 2012, trường đã ban hành một tài liệu chính thức công nhận quốc tế hóa là một trong những chiến lược phát triển quan trọng của trường.

Đại học Vân Nam có đối tác tại hơn 100 quốc gia. Trường đã thành lập một “Trung tâm trao đổi văn hóa Trung Quốc-Hàn Quốc” với Đại học Phụ nữ Sookmyung, “Đại học Vân Nam Macquarie” với Đại học Macquarie ở Úc và “Trung tâm đổi mới của Đại học Vân Nam-Đại học Tel Aviv” với Đại học Tel Aviv.

  1. Thế mạnh

Đại học Vân Nam cung cấp nhiều học bổng hơn bất kỳ trường đại học nào khác ở tỉnh Vân Nam.

Đại học Vân Nam là một trong những trường đại học tuyển sinh sinh viên quốc tế của Học viện Chính phủ Trung Quốc, sinh viên quốc tế Học bổng Chính phủ tỉnh Vân Nam và sinh viên Học viện Khổng giáo Trung Quốc tại Nam Á.

  1. Cơ sở vật chất

YNU có 27 trường liên kết, 14 học viện, một phòng giáo dục phổ thông, hai trường độc lập, một bệnh viện trực thuộc và một trường sau đại học.

Nó có hai cơ sở, Chenggong và Donglu, chiếm diện tích kết hợp 4.363. 64 mu (291 ha) và có hơn 1 triệu mét vuông các tòa nhà trường học. Nó có hơn 938 triệu nhân dân tệ (139,77 triệu đô la) trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và thiết bị thông tin, và có hơn 3,7 triệu sách thư viện.

  1. Nội dung học bổng:
  • Yêu cầu và chế độ học bổng

Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt

Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.

 

Chương trình Hệ Yêu cầu Chế độ học bổng
Học bổng trường Đại học Yêu cầu tuổi không quá 25, tốt nghiệp THPT.

Điểm trung bình từ 6.5 trở lên

– Học 1 năm tiếng + 3 -4 năm chuyên ngành (đủ chuyên ngành tự chọn)

– Miễn toàn bộ KTX và HP

Học bổng chính phủ Đại + Thạc Yêu cầu tuổi không quá 25, tốt nghiệp THPT.

Điển TB từ 7.5 trở lên

Miễn học phí

Miễn KTX

Miễn phí bảo hiểm

trợ cấp 2500-3000 tệ/ tháng

(Lưu ý: điểm trung bình là điểm trung bình cả năm của 3 năm cấp 3)

Yêu cầu hồ sơ:

  • Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
  • Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
  • Xác nhận dân sự (Công chứng và dịch thuật)
  • Kế hoạch học tập( trung tâm có thể hỗ trợ)
  • Khám sức khoẻ theo yêu cầu du học.
  • Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
  • 2 thư giới thiệu (trung tâm có thể hỗ trợ).

LƯU Ý:  1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm  bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận  là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)

  1. Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ

 

 

 CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

( Đối với học bổng chính phủ)

* Hệ đại học:

CHUYÊN NGÀNH THỜI GIAN (NĂM) NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY PHÍ HỌC SINH (NHÂN DÂN TỆ / NHÂN DÂN TỆ)
 Kiến trúc 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học vật liệu và kỹ thuật 4.0 Trung Quốc 10000
 Thiên văn học 4.0 Trung Quốc 10000
 Lịch sử (Lớp cơ sở lịch sử quốc gia) 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học lưu trữ 4.0 Trung Quốc 10000
 Tiếng Trung Quốc 4.0 Trung Quốc 10000
 Tiếng Hindi 4.0 Trung Quốc 10000
 Địa chất 4.0 Trung Quốc 10000
 Địa vật lý 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học thông tin địa lý 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học khí quyển 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản lý xây dựng 4.0 Trung Quốc 10000
 Công trình dân dụng 4.0 Trung Quốc 10000
 Quy hoạch đô thị và nông thôn 4.0 Trung Quốc 10000
 Bảo mật thông tin 4.0 Trung Quốc 10000
 Công nghệ truyền thông kỹ thuật số 4.0 Trung Quốc 10000
 Kỹ thuật phần mềm 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học và Công nghệ máy tính 4.0 Trung Quốc 10000
 Kỹ thuật truyền thông 4.0 Trung Quốc 10000
 Internet vạn vật 4.0 Trung Quốc 10000
 Kỹ thuật thông tin điện tử 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học và Công nghệ thực vật 4.0 Trung Quốc 10000
 Trồng trọt 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học môi trường 4.0 Trung Quốc 10000
 Sinh thái học 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học sinh học 4.0 Trung Quốc 10000
 Công nghệ sinh học 4.0 Trung Quốc 10000
 Hóa học 4.0 Trung Quốc 10000
 Vật liệu và kỹ thuật polymer 4.0 Trung Quốc 10000
 Kỹ thuật và công nghệ hóa học 4.0 Trung Quốc 10000
 Kỹ thuật dược phẩm 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học và Công nghệ điện tử 4.0 Trung Quốc 10000
 Vật lý 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học thông tin và tính toán 4.0 Trung Quốc 10000
 Số liệu thống kê 4.0 Trung Quốc 10000
 Toán học và Toán ứng dụng 4.0 Trung Quốc 10000
 Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc (Khoa học thư ký) 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học và Công nghệ máy tính 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản lý du lịch 4.0 Trung Quốc 10000
 Giáo dục thể chất 4.0 Trung Quốc 10000
 Âm nhạc học 4.0 Trung Quốc 10000
 Thiết kế môi trường (Thiết kế nội thất) 4.0 Trung Quốc 10000
 Thiết kế truyền thông hình ảnh (Digital Media Art) 4.0 Trung Quốc 10000
 Hình ảnh Thiết kế truyền thông 4.0 Trung Quốc 10000
 Nghệ thuật 4.0 Trung Quốc 10000
Hội họa 4.0 Trung Quốc 10000
 Miến Điện 4.0 Trung Quốc 10000
 Tiếng Việt 4.0 Trung Quốc 10000
 Thái lan 4.0 Trung Quốc 10000
 Anh 4.0 Trung Quốc 10000
 tiếng Nhật 4.0 Trung Quốc 10000
 Tiếng Pháp 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản lý hậu cần 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản trị nhân sự 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản lý du lịch 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản trị kinh doanh 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản lý kế toán tài chính 4.0 Trung Quốc 10000
 Kinh doanh quốc tế 4.0 Trung Quốc 10000
 Tài chính công 4.0 Trung Quốc 10000
 Kinh tế học 4.0 Trung Quốc 10000
 Tài chính 4.0 Trung Quốc 10000
 Kinh tế thương mại quốc tế 4.0 Trung Quốc 10000
 Pháp luật 4.0 Trung Quốc 10000
 Công tac xa hội 4.0 Trung Quốc 10000
 Xã hội học 4.0 Trung Quốc 10000
 Dân tộc học 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản lý thông tin và hệ thống thông tin 4.0 Trung Quốc 10000
 Triết học 4.0 Trung Quốc 10000
 Khoa học chính trị và hành chính công 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản lý hành chính 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản lý hành chính 4.0 Trung Quốc 10000
 Quản trị dịch vụ công cộng 4.0 Trung Quốc 10000
 Internet và phương tiện truyền thông mới 4.0 Trung Quốc 10000
 Báo chí Phát thanh và Truyền hình 4.0 Trung Quốc 10000
 Nghiên cứu báo chí 4.0 Trung Quốc 10000
 Ngôn ngữ và văn học trung quốc  4.0 Trung Quốc 10000
 Giáo dục quốc tế Trung Quốc (Bằng cấp chuyên nghiệp) 4.0 Trung Quốc 10000

 

 

  • Hệ thạc sĩ:
CHUYÊN NGÀNH THỜI GIAN NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY PHÍ HỌC SINH (NHÂN DÂN TỆ / NHÂN DÂN TỆ)
 Vật liệu và thiết bị năng lượng mới 3.0 Trung Quốc 8000
 Khoa học và Kỹ thuật năng lượng mới 4.0 Trung Quốc 8000
 Quy hoạch đô thị-nông thôn 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa lý vật lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa chất 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa chất cấu trúc 3.0 Trung Quốc 8000
 Khoáng vật học 3.0 Trung Quốc 8000
 Vật lý thiên văn 3.0 Trung Quốc 8000
 Dược lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Dược phẩm vi sinh và hóa sinh 3.0 Trung Quốc 8000
 Hóa học và vật lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Bảo mật không gian mạng 3.0 Trung Quốc 8000
 Trí tuệ nhân tạo và học máy 3.0 Trung Quốc 8000
 Bảo mật hệ thống mạng và thông tin 3.0 Trung Quốc 8000
 Ngày Khoa học và Kỹ thuật 3.0 Trung Quốc 8000
 Nông nghiệp và công nghiệp hạt giống (Nông nghiệp) 3.0 Trung Quốc 8000
 Khoa học 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa chất 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa hóa học 3.0 Trung Quốc 8000
 Cổ sinh vật học 3.0 Trung Quốc 8000
 Thống kê 3.0 Trung Quốc 8000
 Triết lý đạo đức 3.0 Trung Quốc 8000
 Ngôn ngữ và văn học Ấn Độ 3.0 Trung Quốc 8000
 Luật Hiến pháp và Luật công 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử pháp luật 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế phát triển 3.0 Trung Quốc 8000
 Dạy tiếng Trung cho người nói ngôn ngữ khác 3.0 Trung Quốc 8000
 Dạy tiếng Trung cho người nói ngôn ngữ khác (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Đào tạo thể thao (Thạc sĩ giáo dục thể chất) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Giáo dục thể chất (Thạc sĩ giáo dục thể chất) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Quản lý thành phố 3.0 Trung Quốc 8000
 Kiến trúc và Xây dựng 3.0 Trung Quốc 12000
 Kỹ thuật phòng chống và giảm nhẹ thiên tai và kỹ thuật bảo vệ 3.0 Trung Quốc 8000
 Công trình công cộng 3.0 Trung Quốc 8000
 Kỹ thuật kết cấu 3.0 Trung Quốc 8000
 Kỹ thuật địa kỹ thuật 3.0 Trung Quốc 8000
 Kỹ thuật môi trường (Thạc sĩ kỹ thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý tài nguyên đất 3.0 Trung Quốc 8000
 Vật lý không gian 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa vật lý rắn 3.0 Trung Quốc 8000
 Vật lý khí quyển và môi trường khí quyển 3.0 Trung Quốc 8000
 Khí tượng học 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa chất môi trường 3.0 Trung Quốc 8000
 Bản đồ 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa lý con người 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa lý vật lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế khu vực 3.0 Trung Quốc 8000
 Kỹ thuật vật liệu (Thạc sĩ kỹ thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kỹ thuật chế biến vật liệu 3.0 Trung Quốc 8000
 Khoa học vật liệu 3.0 Trung Quốc 8000
 Vật lý và Hóa học 3.0 Trung Quốc 8000
 Quang học 3.0 Trung Quốc 8000
 Vật lý vật chất cô đặc 3.0 Trung Quốc 8000
 Vật lý hạt và Vật lý hạt nhân 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý thuyết vật lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Kỹ thuật dược phẩm (Kỹ sư thạc sĩ) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Hóa học ứng dụng 3.0 Trung Quốc 8000
 Hóa dược 3.0 Trung Quốc 8000
 Hóa học và vật lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Hóa lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Hóa học hữu cơ 3.0 Trung Quốc 8000
 Hóa phân tích 3.0 Trung Quốc 8000
 Hóa học vô cơ 3.0 Trung Quốc 8000
 Kỹ thuật phần mềm (Thạc sĩ kỹ thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kỹ thuật phần mềm tên miền 3.0 Trung Quốc 8000
 Công nghệ kỹ thuật phần mềm 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý thuyết và phương pháp kỹ thuật phần mềm 3.0 Trung Quốc 8000
 Phân tích và tích hợp hệ thống 3.0 Trung Quốc 8000
 Công nghệ máy tính (Thạc sĩ kỹ thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kỹ thuật điều khiển (Thạc sĩ kỹ thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kỹ thuật điện tử và truyền thông (Thạc sĩ kỹ thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kỹ thuật y sinh 3.0 Trung Quốc 8000
 Dịch vụ Khoa học và Kỹ thuật 3.0 Trung Quốc 8000
 Công nghệ ứng dụng máy tính 3.0 Trung Quốc 8000
 Phần mềm máy tính và lý thuyết 3.0 Trung Quốc 8000
 Kiến trúc hệ thống máy tính 3.0 Trung Quốc 8000
 Nhận dạng mẫu và hệ thống thông minh 3.0 Trung Quốc 8000
 Công nghệ phát hiện và thiết bị tự động 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý thuyết điều khiển và Kỹ thuật điều khiển 3.0 Trung Quốc 8000
 Dự án Internet of Things 3.0 Trung Quốc 8000
 Xử lý tín hiệu và thông tin 3.0 Trung Quốc 8000
 Hệ thống thông tin và truyền thông 3.0 Trung Quốc 8000
 Di truyền học 3.0 Trung Quốc 8000
 Làm vườn (Thạc sĩ xúc tiến nông nghiệp) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Nhân giống cây trồng và tài nguyên mầm 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa tầng học và địa tầng 3.0 Trung Quốc 8000
 Sinh thái học 3.0 Trung Quốc 8000
 Kĩ sư (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Sinh hóa và Sinh học phân tử 3.0 Trung Quốc 8000
 Sinh vật học 3.0 Trung Quốc 8000
 Di truyền học 3.0 Trung Quốc 8000
 Vi trùng học 3.0 Trung Quốc 8000
 Động vật học 3.0 Trung Quốc 8000
 Thực vật học 3.0 Trung Quốc 8000
 Thống kê áp dụng 3.0 Trung Quốc 8000
 Thống kê kinh tế xã hội 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý thuyết nghiên cứu và điều khiển hoạt động 3.0 Trung Quốc 8000
 Ứng dụng toán học 3.0 Trung Quốc 8000
 Xác suất và thống kê toán học 3.0 Trung Quốc 8000
 Toán tính toán 3.0 Trung Quốc 8000
 Toán cơ bản 3.0 Trung Quốc 8000
 Số liệu thống kê 3.0 Trung Quốc 8000
 Thống kê ứng dụng (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kinh tế định lượng 3.0 Trung Quốc 8000
 Nghiên cứu các vấn đề cơ bản trong lịch sử Trung Quốc hiện đại và đương đại 3.0 Trung Quốc 8000
 Giáo dục chính trị và tư tưởng 3.0 Trung Quốc 8000
 Nghiên cứu đối ngoại của chủ nghĩa Mác 3.0 Trung Quốc 8000
 Nghiên cứu học thuyết mácxít ở Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử phát triển của chủ nghĩa Mác 3.0 Trung Quốc 8000
 Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý thuyết của Marx và chủ nghĩa dân tộc 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Chủ nghĩa xã hội khoa học và phong trào cộng sản quốc tế 3.0 Trung Quốc 8000
 Công nghệ Giáo dục 3.0 Trung Quốc 8000
 Công nghệ giáo dục hiện đại (Master Master) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Giáo dục Công nghệ Dạy nghề (Giáo dục Thạc sĩ) (Bằng chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Luật giáo dục 3.0 Trung Quốc 8000
 Giáo dục công nghệ dạy nghề 3.0 Trung Quốc 8000
 Giáo dục người lớn 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý giáo dục (Thạc sĩ giáo dục) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 8000
 Giáo dục đại học 3.0 Trung Quốc 8000
 Giáo dục so sánh 3.0 Trung Quốc 8000
 Nguyên tắc giáo dục 3.0 Trung Quốc 8000
 Thiết kế nghệ thuật (Art Master) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Fine Arts (Art Master) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Âm nhạc (Art Master) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Thiết kế nghệ thuật (Art Master) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Fine Arts (Art Master) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Âm nhạc (Art Master) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Mỹ thuật 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý thuyết nghệ thuật 3.0 Trung Quốc 8000
 Nghệ thuật dân tộc thiểu số Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử thế giới 3.0 Trung Quốc 8000
 Các nhóm dân tộc thế giới và các vấn đề dân tộc 3.0 Trung Quốc 8000
 Quan hệ quốc tế 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý du lịch (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Quản trị kinh doanh (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Quản lý du lịch 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý doanh nghiệp 3.0 Trung Quốc 8000
 Kế toán 3.0 Trung Quốc 8000
 Công tác xã hội (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Dân tộc học 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử dân tộc thiểu số Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế thiểu số Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Dân tộc học 3.0 Trung Quốc 8000
 Nhân chủng học 3.0 Trung Quốc 8000
 Xã hội học 3.0 Trung Quốc 8000
 Tôn giáo 3.0 Trung Quốc 8000
 Dịch thuật tiếng Pháp (Thạc sĩ dịch thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Dịch thuật tiếng Anh (Thạc sĩ dịch thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Ngôn ngữ và văn học châu Phi và châu Á 3.0 Trung Quốc 8000
 Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản 3.0 Trung Quốc 8000
 Pháp ngữ và văn học 3.0 Trung Quốc 8000
 Ngôn ngữ Anh và Văn 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý văn hóa 3.0 Trung Quốc 8000
 Công nghiệp văn hóa dân tộc 3.0 Trung Quốc 8000
 Báo chí và truyền thông (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Giao tiếp 3.0 Trung Quốc 8000
 Báo chí 3.0 Trung Quốc 8000
 Phân tán văn hóa 3.0 Trung Quốc 8000
 Thông tin thư viện (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Khoa học lưu trữ 3.0 Trung Quốc 8000
 Khoa học thông tin 3.0 Trung Quốc 8000
 Thư viện Khoa học 3.0 Trung Quốc 8000
 Di sản và bảo tàng (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Lịch sử thế giới 3.0 Trung Quốc 8000
 Biên giới Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Địa lý lịch sử 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử hiện đại và đương đại Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử cổ đại Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử đặc biệt 3.0 Trung Quốc 8000
 Triết học lịch sử (bao gồm Nghiên cứu Đôn Hoàng và Khảo cổ học) 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý thuyết lịch sử và lịch sử 3.0 Trung Quốc 8000
 Văn học so sánh và văn học thế giới 3.0 Trung Quốc 8000
 Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Văn học cổ đại trung quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Triết học cổ điển Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Ngôn ngữ và nhân vật Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng 3.0 Trung Quốc 8000
 Nghiên cứu nghệ thuật và văn học 3.0 Trung Quốc 8000
 Văn hóa dân gian 3.0 Trung Quốc 8000
 Tính thẩm mỹ 3.0 Trung Quốc 8000
 Pháp luật Nghề phi pháp luật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Pháp luật Nghề luật (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Luật dân tộc 3.0 Trung Quốc 8000
 Luật sở hữu trí tuệ 3.0 Trung Quốc 8000
 Luật quôc tê 3.0 Trung Quốc 8000
 Luật kinh tế 3.0 Trung Quốc 8000
 Luật tố tụng 3.0 Trung Quốc 8000
 Luật dân sự và thương mại 3.0 Trung Quốc 8000
 Khoa học 3.0 Trung Quốc 8000
 Lịch sử pháp luật 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý thuyết luật 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý công (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Quản lý thành phố 3.0 Trung Quốc 8000
 Chính sách cộng đồng 3.0 Trung Quốc 8000
 An ninh xã hội 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế giáo dục và quản lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý y tế xã hội và dịch vụ y tế 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý hành chính 3.0 Trung Quốc 8000
 Chính trị dân tộc và hành chính công 3.0 Trung Quốc 8000
 Chính trị liên hợp quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Hệ thống chính trị nước ngoài và của Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Lý luận chính trị 3.0 Trung Quốc 8000
 Triết lý của khoa học và công nghệ 3.0 Trung Quốc 8000
 Triết học nước ngoài 3.0 Trung Quốc 8000
 Triết học Trung Quốc 3.0 Trung Quốc 8000
 Triết học mácxít 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý kỹ thuật (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kinh tế kỹ thuật và quản lý 3.0 Trung Quốc 8000
 Khoa học quản lý và kỹ thuật 3.0 Trung Quốc 8000
 Quản lý dự án (Thạc sĩ kỹ thuật) (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Nhân khẩu học 3.0 Trung Quốc 8000
 Đánh giá tài sản (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Tài chính (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kinh tế lao động 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế công nghiệp 3.0 Trung Quốc 8000
 Tài chính 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế quốc dân 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế năng lượng 3.0 Trung Quốc 8000
 Dân số, tài nguyên và kinh tế môi trường 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế chính trị 3.0 Trung Quốc 8000
 Kế toán (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kế toán 3.0 Trung Quốc 8000
 Số liệu thống kê 3.0 Trung Quốc 8000
 Kiểm toán (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kinh doanh quốc tế (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Tài chính (Bằng cấp chuyên nghiệp) 3.0 Trung Quốc 12000
 Kinh tế định lượng 3.0 Trung Quốc 8000
 Thương mại quốc tế 3.0 Trung Quốc 8000
 Tài chính 3.0 Trung Quốc 8000
 Tài chính công 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế khu vực 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế phương Tây 3.0 Trung Quốc 8000
 Kinh tế chính trị 3.0 Trung Quốc 8000

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG ĐH VÂN NAM

 

 

 

 

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KÝ TÚC XÁ

 

 

 

 

 

 

Giấy báo Trúng tuyển Đại học Vân Nam năm 2019 (Học bổng trường- hệ Đại học) 

 

Tham khảo thêm: Tỉnh Vân Nam

 

2 thoughts on “ĐẠI HỌC VÂN NAM- VÂN NAM

    • BACO EDUCATION says:

      Chào Quỳnh Trang,
      Em liên hệ hotline Baco 0986788824 để được tư vấn miễn phí về lộ trình và các thông tin về csc Đại học Vân Nam nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *