Đại học Dân tộc Quý Châu được thành lập vào ngày 17 tháng 5 năm 1951 và trực thuộc Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu. Đây là một trong những trường cao đẳng và đại học dân tộc sớm nhất được thành lập ở Trung Quốc. Bộ Giáo dục đánh giá mức độ giảng dạy xuất sắc của giảng dạy đại học và các trường đại học chấp nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc để học tập tại Trung Quốc.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học dân tộc Quý Châu
Tên tiếng Anh: Gui Zhou Min Zu University
Tên tiếng Trung: 贵州民族大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.gzmu.edu.cn/
Trang web trường tiếng Anh: http://en.gzmu.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Trung:
贵州省贵阳市花溪区
ĐẠI HỌC DÂN TỘC QUÝ CHÂU
Lịch sử
Đại học Dân tộc Quý Châu được thành lập vào ngày 17 tháng 5 năm 1951 và trực thuộc Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu. Đây là một trong những trường cao đẳng và đại học dân tộc sớm nhất được thành lập ở Trung Quốc. Bộ Giáo dục đánh giá mức độ giảng dạy xuất sắc của giảng dạy đại học và các trường đại học chấp nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc để học tập tại Trung Quốc.
Diện tích
Trường hiện có hai cơ sở với tổng diện tích là 2.825 mẫu Anh, trong đó 1.325 mẫu nằm trong khuôn viên ở Quý Dương, 1.500 mẫu Anh trong khuôn viên trường đại học quận Quý An, và tòa nhà của trường có diện tích 750.000 mét vuông. Thư viện của trường có 2,14 triệu cuốn sách in, 1,15 triệu cuốn sách điện tử, 33TB tài nguyên số và 16.000 tạp chí điện tử.
Sinh viên và Giảng viên
Trường 1571 giảng viên , bao gồm 1069 giáo viên toàn thời gian, 180 với các chức danh chuyên môn cao và 563 chức danh cao. Có 281 giảng viên có trình độ tiến sĩ, 809 nhân viên thạc sĩ và 431 giám sát viên cho sinh viên tiến sĩ và thạc sĩ.
Hiện tại, trường có 20.722 sinh viên toàn thời gian và 379 sinh viên nước ngoài đến từ 23 quốc gia bao gồm Hoa Kỳ, Nga, Lào, Campuchia và Thái Lan , trong đó có 270 sinh viên nước ngoài.
Đào tạo
Trường có 74 chuyên ngành đại học tổng hợp, 28 chuyên ngành đại học, 6 thạc sĩ chuyên ngành cấp một (bao gồm 52 thạc sĩ cấp hai) và 5 thạc sĩ chuyên nghiệp.
Sau 67 năm hành nghề và xây dựng, trường đã phát triển thành 9 ngành chính, bao gồm nhân văn, khoa học xã hội và kỹ thuật, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, quản lý và nghệ thuật. Các khoa phát triển toàn diện, hỗ trợ lẫn nhau và phát triển một cách phối hợp, và đã hình thành một mô hình trường học với giáo dục đại học là cơ quan chính, giáo dục sau đại học, giáo dục dự bị và giáo dục thường xuyên. Trường có khoa kinh doanh, khoa luật, khoa dân tộc học và xã hội học, khoa phái chủ nghĩa Mác, khoa văn hóa dân tộc và khoa học nhận thức, khoa văn học, cao đẳng ngoại ngữ, truyền thông, khoa học dữ liệu và kỹ thuật thông tin, kỹ thuật cơ sở dữ liệu 19 ngành cao đẳng bao gồm Cao đẳng Kỹ thuật (Cao đẳng Y khoa), Cao đẳng Kỹ thuật Môi trường Sinh thái, Cao đẳng Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật, Cao đẳng Kỹ thuật Kiến trúc, Cao đẳng Du lịch và Dịch vụ Hàng không, Cao đẳng Âm nhạc và Khiêu vũ, Cao đẳng Mỹ thuật, Cao đẳng Thể thao và Sức khỏe.
Chuyên ngành đào tạo
– Dành cho học bổng Chính phủ Trung Quốc:
- Hệ đại học:
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | PHÍ HỌC SINH (RMB / NĂM) |
Ngôn ngữ và văn học trung quốc | 4.0 | Trung Quốc | 14000 |
Quản lý du lịch | 4.0 | Trung Quốc | 14000 |
Quản trị kinh doanh | 4.0 | Trung Quốc | 14000 |
- Hệ thạc sĩ:
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (RMB / NĂM HỌC) |
Nghệ thuật | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Đài phát thanh và truyền hình | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Âm nhạc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kỹ thuật môi trường | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Tin tức và truyền thông | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Thống kê kinh tế xã hội | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Quản lý rủi ro và quyết định thống kê | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Thống kê toán học | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Thống kê ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Thống kê | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Phân tích và tính toán thông tin phức tạp | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Vật lý tính toán | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Nghiên cứu hoạt động và điều khiển học | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Toán ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Xác suất và thống kê toán học | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Toán tính toán | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Toán cơ bản | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Truyền thông và dịch thuật liên văn hóa | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn học so sánh và văn học thế giới | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn học cổ đại trung quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Triết học cổ điển Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ học Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nghiên cứu văn học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Giao tiếp dân tộc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kiến trúc quốc gia | 3.0 | Trung quốc | 20000 |
Dân tộc học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Thể thao quốc gia | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hành chính dân tộc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Y học cổ truyền quốc gia | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nghệ thuật dân tộc thiểu số Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lịch sử dân tộc thiểu số Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Kinh tế thiểu số Trung Quốc | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lý thuyết và chính sách quốc gia của Marxist | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Dân tộc học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nhân chủng học du lịch | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Xã hội học truyền thông | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Công tác xã hội | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Văn hóa dân gian | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nhân chủng học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Nhân khẩu học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Xã hội học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Dân tộc học | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật truyền thông | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Môi trường và Luật Bảo vệ Tài nguyên | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật kinh tế | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật tố tụng | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật dân sự và thương mại | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Luật hình sự | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Hiến pháp và luật hành chính | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lịch sử pháp luật | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
Lý thuyết pháp lý | 3.0 | Trung quốc | 18000 |
- Hệ tiến sĩ:
CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
PHÍ (RMB / NĂM)
|
Xây dựng pháp lý quản lý xã hội ở các vùng dân tộc
|
3.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Chính sách xã hội ở các vùng dân tộc
|
3.0
|
Trung quốc
|
22000
|
Công tác xã hội ở dân tộc
|
3.0
|
Trung quốc
|
22000
|
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KTX
Chương trình học bổng một năm tiếng Đại học Dân tộc Quý Châu
Không yêu cầu HSK
Nội dung học bổng: Miễn học phí, miễn ký túc xá
Phí hạt dẻ
Mọi thông tin cần tư vấn thêm, xin liên hệ hotline 0986788824(số zalo)