Review về chuyên ngành Nghệ thuật truyền thông kĩ thuật số (数字媒体艺术) và chuyên ngành Mỹ thuật học(美术学)
tại Học viện mỹ thuật Trung ương
Chuyên ngành Nghệ thuật truyền thông kĩ thuật số(数字媒体艺术专业)
Mục tiêu đào tạo: chuyên ngành Nghệ thuật truyền thông kĩ thuật số chủ yếu đào tạo để sinh viên có thể nắm vững lí thuyết và những phương pháp cơ bản trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; nắm được những kiến thức và kĩ năng chuyên môn về việc sản xuất, truyền và xử lí những phương tiện công cụ kĩ thuật số; có những thành tựu nghệ thuật nhất định và có thể sử dụng nhuần nhuyễn, thành thạo những kiến thức đã học vào việc phân tích và giải quyết các vấn đề thực tế. Các thuật toán có thể sử dụng trong lĩnh vực công nghệ máy tính, công nghệ mạng và truyền thông kĩ thuật sốj phát thanh truyền thông, truyền hình, điện ảnh cũng như các lĩnh vực như hoạt hình, thực tế ảo và các lĩnh vực truyền thông khác…
Yêu cầu đào tạo: Ngoại trừ việc học những môn học cơ bản như Toán, Lý, Anh, Tin học thì sinh viên cũng cần phải có một trình độ khoa học và nghệ thuật nhất định, vừa hiểu cả khoa học công nghệ vừa hiểu cả nghệ thuật, có thể sử dụng các thiết bị máy tính truyền thông để tạo ra các tác phẩm nghệ thuật.
Các ngành chính:
- Khoa học máy tính
- Truyền thông
- Thiết kế mỹ thuật
- Công nghệ đa phương tiện.
Các môn học chính:
- Cơ sở về Công nghệ Máy tính
- Cơ sở về Công nghệ Truyền thông
- Công nghệ Xử lý Tín hiệu Kỹ thuật số
- Mạng Máy tính
- Xử lý Hình ảnh Kỹ thuật số
- Thiết kế Web
- Xử lý và Truyền thông tin Đa phương tiện
- Công nghệ Truyền thông Trực tuyến
- Nguyên tắc của phim Hoạt hình và Thiết kế Trò chơi Trực tuyến
- Hiệu ứng Video và Chỉnh sửa Phi tuyến
- Thực tế ảo
- Giới thiệu về Thiết kế nghệ thuật
- Thiết kế mỹ thuật…
Các môn học thực hành chính: thiết kế web đa phương tiện, nhiếp ảnh và quay phim, thiết kế hoạt hình Flash, sản xuất âm thanh và video kỹ thuật số, truyền mạng phương tiện kỹ thuật số và các liên kết thực hành khác, cùng với đồ án tốt nghiệp tạo thành một liên kết giảng dạy thực hành hoàn chỉnh. Ngoài ra, thực tập còn bao gồm thí nghiệm trong các đài truyền hình, công ty điện ảnh và truyền hình, công ty truyền thông trực tuyến, ngành truyền thông, ngành quảng cáo, ngành giải trí và trò chơi, công ty thiết kế hoạt hình, thiết kế kiến trúc (chuyển vùng kiến trúc và thiết kế môi trường), thiết kế định cư và giáo dục,…
Chuyên ngành Mỹ thuật học(美术学)
Mục tiêu đào tạo: Ngành mỹ thuật học đào tạo sinh viên để sinh viên có kiến thức vững chắc về văn hóa khoa học và những lí thuyết nghệ thuật; đồng thời có khả năng nghiên cứu lịch sử nghệ thuật, phê bình đánh giá nghệ thuật, giáo dục nghệ thuật, quản lí và nghiên cứu di sản văn hóa,… để có thể tham gia và làm các công việc liên quan đến giáo dục nghệ thuật hoặc nghiên cứu, quản lí văn hóa và nghệ thuật, lập các kế hoạch sự kiện và văn hóa, báo chí truyền thông, làm việc tại các phòng trưng bày nghệ thuật, bảo tàng và truyền thông mạng,…
Yêu cầu đào tạo: Sinh viên phải có phương pháp tư duy khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học, năng lực sáng tạo, phân tích toàn diện vầ khoa học và nhân văn; hiểu và nắm vững kiến thức về lịch sử mỹ thuật, lý luận mỹ thuật Trung Quốc và nước ngoài; có khả năng lực phân tích phán đoán độc lập, tư duy logic và kĩ năng viết; có hiểu biểt sâu về sáng tạo nghệ thuật đương đại và quản lí thị trường.
Các ngành chính: mỹ thuật học, lý luận nghệ thuật.
Các môn học chính:
- Lịch sử mỹ thuật Trung Quốc
- Lịch sử mỹ thuật nước ngoài
- Tư tưởng nghệ thuật hiện đại Trung Quốc
- Tư tưởng nghệ thuật hiện đại phương Tây
- Nhập môn nghệ thuật
- Mỹ thuật
- Lí thuyết hội họa Trung Quốc
- Lí thuyết hội họa phương Tây
- Bảo tàng nghệ thuật
- Quản lí nghệ thuật
Các môn học thực hành chính: Hệ thống các môn học thực hành bao gồm việc kiểm tra và thực hành trong ngành giáo dục và các loại hình khác. Thực hành việc giảng dạy bao gồm việc đến thăm các phòng trưng bày nghệ thuật, bảo tàng, các di tích và các địa điểm nghệ thuật quan trọng; khảo sát nghệ thuật của dân tộc, nghệ thuật dân gian và văn hóa dân gian ở nhiều nơi khác nhau; thực hành xã hội cùng các hoạt động và việc làm thực tập trong các cơ sở và các đơn vị nghệ thuật khác nhau. Việc tham gia thực hành giảng dạy có thể được kết hợp với các khóa học cơ bản chung, thông qua việc tham gia các hoạt động phúc lợi xã hội khác nhau do nhà trường tổ chức và thực hiện, từ đó hiểu và bồi dưỡng những năng lực cần thiết cho xã hội.
Xếp hạng các trường đào tạo chuyên ngành Nghệ thuật truyền thông kĩ thuật số tại Trung Quốc
STT | Tên trường bằng tiếng Trung | Tên trường bằng tiếng Việt | Mức độ đánh giá |
1 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | A+ |
2 | 中国美术学院 | Học viện mỹ thuật Trung Quốc | A+ |
3 | 中央美术学院 | Học viện mỹ thuật Trung ương | A |
4 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | A |
5 | 苏州大学 | Đại học Tô Châu | A- |
6 | 江南大学 | Đại học Giang Nam | A- |
7 | 南京艺术学院 | Học viện nghệ thuật Nam Kinh | A- |
8 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | A- |
9 | 湖南大学 | Đại học Hồ Nam | A- |
10 | 北京服装学院 | Học viện thời trang Bắc Kinh | B+ |
11 | 中国传媒大学 | Đại học truyền thông Trung Quốc | B+ |
12 | 上海交通大学 | Đại học giao thông Thượng Hải | B+ |
13 | 东华大学 | Đại học Đông Hoa | B+ |
14 | 景德镇陶瓷大学 | Đại học gốm sứ Cảnh Đức Tấn | B+ |
15 | 武汉理工大学 | Đại học công nghệ Vũ Hán | B+ |
16 | 广州美术学院 | Học viện mỹ thuật Quảng Châu | B+ |
17 | 四川美术学院 | Học viện mỹ thuật Trung Ương | B+ |
18 | 西安美术学院 | Học viện mỹ thuật Tây An | B+ |
19 | 北京理工大学 | Đại học công nghệ Bắc Kinh | B |
20 | 鲁迅美术学院 | Học viện mỹ thuật Lỗ Tấn | B |
21 | 哈尔滨工业大学 | Đai học công nghiệp Harbin | B |
22 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | B |
23 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | B |
24 | 湖北美术学院 | Học viện mỹ thuật Hồ Bắc | B |
25 | 广西艺术学院 | Học viện nghệ thuật Quảng Tây | B |
26 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | B |
27 | 山东工艺美术学院 | Học viện mỹ thuật công nghệ Sơn Đông | B |
28 | 广东工业大学 | Đại học công nghiệp Quảng Đông | B |
29 | 北京印刷学院 | Học viện đồ họa Bắc Kinh | B- |
30 | 天津美术学院 | Học viện mỹ thuật Thiên Tân | B- |
31 | 南京师范大学 | Đại học sư phạm Nam Kinh | B- |
32 | 浙江工业大学 | Đại học công nghiệp Chiết Giang | B- |
33 | 浙江理工大学 | Đại học công nghệ Chiết Giang | B- |
34 | 华中科技大学 | Đại học khoa học công nghệ Hoa Đông | B- |
35 | 武汉纺织大学 | Đại học dệt may Vũ Hán | B- |
36 | 湖北工业大学 | Đại học công nghiệp Hồ Bắc | B- |
37 | 西北工业大学 | Đại học công nghiệp Tây Bắc | B- |
38 | 北京林业大学 | Đại học lâm nghiệp Bắc Kinh | C+ |
39 | 大连工业大学 | Đại học công nghiệp Đại Liên | C+ |
40 | 吉林艺术学院 | Học viện nghệ thuật Cát Lâm | C+ |
41 | 南京理工大学 | Đại học công nghệ Nam Kinh | C+ |
42 | 福州大学 | Đại học Phúc Châu | C+ |
43 | 中国地质大学 | Đại học địa chất Trung Quốc | C+ |
44 | 深圳大学 | Đại học Thâm Quyến | C+ |
45 | 西南交通大学 | Đại học giao thông Tây Nam | C+ |
46 | 陕西科技大学 | Đại học khoa học công nghệ Thiểm Tây | C+ |
47 | 湖南工业大学 | Đại học công nghiệp Hồ Nam | C+ |
48 | 北京工业大学 | Đại học công nghiệp Bắc Kinh | C |
49 | 首都师范大学 | Đại học sư phạm thủ đô | C |
50 | 天津工业大学 | Đại học công nghiệp Nam Kinh | C |
51 | 沈阳航空航天大学 | Đại học hàng không Thẩm Dương | C |
52 | 上海戏剧学院 | Học viện hí kịch Thượng Hải | C |
53 | 南昌大学 | Đại học Nam Sương | C |
54 | 湖南师范大学 | Đại học sư phạm Hồ Nam | C |
55 | 云南艺术学院 | Học viện nghệ thuật Vân Nam | C |
56 | 西安工程大学 | Đại học kĩ thuật Tây An | C |
57 | 中国人民大学 | Đại học nhân dân Trung Quốc | C- |
58 | 北京交通大学 | Đại học giao thông Bắc Kinh | C- |
59 | 北方工业大学 | Đại học công nghiệp Bắc Phương | C- |
60 | 吉林大学 | Đại học Lâm | C- |
61 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | C- |
62 | 齐鲁工业大学 | Đại học công nghiệp Tề Lỗ | C- |
63 | 华中师范大学 | Đại học sư phạm Hoa Đông | C- |
64 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | C- |
65 | 西安理工大学 | Đại học công nghệ Tây An | C- |
Xếp hạng các trường đào tạo chuyên ngành Mỹ thuật học tại Trung Quốc
STT | Tên trường tiếng Trung | Tên trường tiếng Việt | Mức độ đánh giá |
1 | 中央美术学院 | Học viện mỹ thuật Trung ương | A+ |
2 | 中国美术学院 | Học viện mỹ thuật Trung Quốc | A+ |
3 | 南京艺术学院 | Học viện nghệ thuật Nam Kinh | A |
4 | 西安美术学院 | Học viện mỹ thuật Tây An | A |
5 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | A- |
6 | 首都师范大学 | Đại học sư phạm thủ đô | A- |
7 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | A- |
8 | 南京师范大学 | Đại học sư phạm Nam Kinh | A- |
9 | 四川美术学院 | Học viện mỹ thuật Tứ Xuyên | A- |
10 | 北京电影学院 | Học viện điện ảnh Bắc Kinh | B+ |
11 | 天津美术学院 | Học viện mỹ thuật Thiên Tân | B+ |
12 | 鲁迅美术学院 | Học viện mỹ thuật Lỗ Tấn | B+ |
13 | 东北师范大学 | Học viện sư phạm Đông Bắc | B+ |
14 | 景德镇陶瓷大学 | Đại học gốm sứ Cảnh Đức Tấn | B+ |
15 | 湖北美术学院 | Học viện mỹ thuật Hồ Bắc | B+ |
16 | 广州美术学院 | Học viện mỹ thuật Quảng Châu | B+ |
17 | 广西艺术学院 | Học viện nghệ thuật Quảng Tây | B+ |
18 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | B+ |
19 | 中国传媒大学 | Đại học truyền thông Trung Quốc | B |
20 | 中央民族大学 | Đại học dân tộc Trung ương | B |
21 | 哈尔滨师范大学 | Đại học sư phạm Harbin | B |
22 | 上海师范大学 | Đại học sư phạm Harbin | B |
23 | 福建师范大学 | Đại học sư phạm Phúc Kiến | B |
24 | 山东师范大学 | Đại học sư phạm Sơn Đông | B |
25 | 湖南师范大学 | Đại học sư phạm Hồ Nam | B |
26 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | B |
27 | 云南艺术学院 | Học viện nghệ thuật Vân Nam | B |
28 | 新疆师范大学 | Đại học sư phạm Tân Cương | B |
29 | 中国人民大学 | Đại học nhân dân Trung Quốc | B- |
30 | 北京服装学院 | Học viện thời trang Bắc Kinh | B- |
31 | 吉林艺术学院 | Học viện nghệ thuật Lâm | B- |
32 | 苏州大学 | Đại học Tô Châu | B- |
33 | 江南大学 | Đại học Giang Nam | B- |
34 | 浙江师范大学 | Đại học sư phạm Chiết Giang | B- |
35 | 杭州师范大学 | Đại học sư phạm Hàng Châu | B- |
36 | 广西师范大学 | Đại học sư phạm Quảng Tây | B- |
37 | 西北师范大学 | Đại học sư phạm Tây Bắc | B- |
38 | 北京印刷学院 | Học viện đồ họa Bắc Kinh | C+ |
39 | 河北师范大学 | Đại học sư phạm Hà Bắc | C+ |
40 | 沈阳师范大学 | Đại học sư phạm Thẩm Dương | C+ |
41 | 华中师范大学 | Đại học sư phạm Hoa Đông | C+ |
42 | 华南师范大学 | Đại học sư phạm Hoa Nam | C+ |
43 | 深圳大学 | Đại học Thâm Quyến | C+ |
44 | 西南民族大学 | Đại học dân tộc Tây Nam | C+ |
45 | 西安建筑科技大学 | Đại học kiến trúc Tây An | C+ |
46 | 广州大学 | Đại học Quảng Châu | C+ |
47 | 山西大学 | Đại học Sơn Tây | C |
48 | 内蒙古师范大学 | Đại học sư phạm Nội Mông Cổ | C |
49 | 东华大学 | Đại học Đông Hoa | C |
50 | 安徽师范大学 | Đại học sư phạm An Huy | C |
51 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | C |
52 | 福州大学 | Đại học Phúc Châu | C |
53 | 河南师范大学 | Đại học sư phạm Hà Nam | C |
54 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | C |
55 | 四川师范大学 | Đại học sư phạm Tứ Xuyên | C |
56 | 重庆师范大学 | Đại học sư phạm Trùng Khánh | C |
57 | 山东工艺美术学院 | Đại học mỹ thuật công nghệ Sơn Đông | C |
58 | 北京师范大学 | Đại học sư phạm Bắc Kinh | C- |
59 | 河北大学 | Đại học Hà Bắc | C- |
60 | 山西师范大学 | Đại học sư phạm Sơn Tây | C- |
61 | 辽宁师范大学 | Đại học sư phạm Niêu Linh | C- |
62 | 江苏大学 | Đại học Giang Tô | C- |
63 | 江西师范大学 | Đại học sư phạm Giang Tây | C- |
64 | 河南大学 | Đại học Hà Nam | C- |
65 | 云南大学 | Đại học Vân Nam | C- |
Chi tiết học bổng apply xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH BACO VIỆT NAM
Trung tâm tư vấn du học và giáo dục quốc tế Baco Việt Nam ( BACO Education)
Hotline: 098 687 8824
Zalo, Wechat: ( +84) 981 356 252
Đ/c: P901, CT36 Xuân La, số 50 ngõ 28 Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội
Email: baco.education@gmail.com
Website: baco.edu.vn