ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP BẮC PHƯƠNG – BẮC KINH

Đại học Công nghiệp Bắc Phương tiền thân là trường dạy nghề công nghiệp tiên tiến quốc gia Beiping, được thành lập vào năm 1946. Ủy ban Trung ương và thành phố Bắc Kinh, với sự quản lý của thành phố Bắc Kinh, là công trình chính của thành phố Bắc Kinh gồm các trường đại học và cao đẳng đa ngành, cũng là Bộ giáo dục “Giáo dục và đào tạo kỹ sư xuất sắc”. Đại học Công nghiệp Bắc Phương Trung Quốc có 10 trường cao đẳng, 30 chuyên ngành, 12 trung tâm giảng dạy và thực nghiệm và 9 viện nghiên cứu và thiết kế.

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học Công nghiệp Bắc Phương

Tên tiếng Anh: North China University of Technology

Tên tiếng Trung: 北方工业大学

Trang web trường tiếng Trung: http://www.ncut.edu.cn/

Trang web trường tiếng Anh: http://en.ncut.edu.cn/

Địa chỉ tiếng Anh: No. 5 Jinyuanzhuang Road, Shijingshan District Beijing, P.R. China

Địa chỉ tiếng Việt: Số 5 đường Jinyuanzhuang, quận Shijingshan Bắc Kinh, Trung Quốc

 

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP BẮC PHƯƠNG

  1. Lịch sử
Đại học Công nghiệp Bắc Phương Trung Quốc ( Tiếng trung giản thể:北方工业大学; Tiếng trung phồn thể: 北方工業大學; pinyin: běifāng gōngyè dàxué) là một trường đại học ở quận Shijingshan , Tây Bắc , Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tiền thân là trường dạy nghề công nghiệp tiên tiến quốc gia Beiping, được thành lập vào năm 1946. Ủy ban Trung ương và thành phố Bắc Kinh, với sự quản lý của thành phố Bắc Kinh, là công trình chính của thành phố Bắc Kinh gồm các trường đại học và cao đẳng đa ngành, cũng là Bộ giáo dục “Giáo dục và đào tạo kỹ sư xuất sắc”. Đại học Công nghệ Bắc Trung Quốc có 10 trường cao đẳng, 30 chuyên ngành, 12 trung tâm giảng dạy và thực nghiệm và 9 viện nghiên cứu và thiết kế.
Năm 1946, tiền thân của Đại học Công nghiệp Bắc Phương Trung Quốc được thành lập tại Trường dạy nghề công nghiệp tiên tiến quốc gia Beiping. Sau khi thành lập Trung Quốc mới, trường đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, như trường công nghiệp nặng Bắc Kinh, trường sắt thép Bắc Kinh, Đại học Luyện kim Bắc Kinh, Cao đẳng Luyện kim Shijingshan, v.v.
Năm 1978, được Hội đồng Nhà nước phê chuẩn, trường cao đẳng cơ điện luyện kim Bắc Kinh được thành lập.
Năm 1984, trường được đặt dưới sự lãnh đạo của Tập đoàn Công nghiệp kim loại màu Trung Quốc. Được chấp thuận bởi Hội đồng Nhà nước năm 1985, trường được đổi tên thành Đại học Công nghệ Bắc Trung Quốc bởi trường cao đẳng cơ điện luyện kim Bắc Kinh.
Năm 1998, trường được xây dựng bởi chính phủ trung ương và đô thị Bắc Kinh, chủ yếu do ban quản lý Bắc Kinh.
Năm 1998, sau khi trường được giao cho quản lý Bắc Kinh, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội, trường đã đưa ra định hướng dịch vụ “dựa trên Bắc Kinh, đối mặt với cả nước, đối mặt với kim loại màu công nghiệp, tập trung vào sự phát triển kinh tế và xã hội của thủ đô “.
  1. Cơ sở vật chất

Trường có tất cả 12 cơ sở dạy học:

Trường kiến ​​trúc và nghệ thuật

Trường tin học

Trường Kỹ thuật Xây dựng

Trường giáo dục thường xuyên

Trường Kỹ thuật điện tử và thông tin

Trường Kỹ thuật Điện và Điều khiển

Trường Kinh tế và Quản lý

Trường Nhân văn và Luật

Trường Kỹ thuật Cơ khí và Vật liệu

Trường phái chủ nghĩa Mác

Trường khoa học

Trường quốc tế

  1. Đội ngũ Sinh viên và Giảng viên
Đến cuối tháng 12 năm 2012, có 3 điểm xây dựng đặc sản quốc gia ở cấp quốc gia, 5 chuyên ngành xây dựng đặc sản tại Bắc Kinh, 2 khóa học chất lượng cao quốc gia, 10 khóa học chất lượng hàng đầu tại Bắc Kinh, đồng thời là trường đại học quốc gia cơ sở giáo dục chất lượng văn hóa của sinh viên. Trường cũng có 1 đội giảng dạy xuất sắc ở cấp thành phố ở Bắc Kinh, 1 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm quốc gia (trung tâm đào tạo kỹ thuật toàn diện) và 5 trung tâm giảng dạy và trình diễn thử nghiệm ở cấp thành phố ở Bắc Kinh.
Có 1 thành tích giảng dạy quốc gia và hai người chiến thắng giải thưởng. Giải nhất về thành tích giảng dạy ở cấp thành phố Bắc Kinh là 3. Nhà nước có 13 tài liệu giảng dạy trong năm thứ 11 và 21 ở cấp thành phố Bắc Kinh.
Đến cuối tháng 12 năm 2012, trường có 1 giáo viên xuất sắc ở cấp quốc gia, 7 giáo viên nổi tiếng ở Bắc Kinh, 5 tài năng cấp cao địa phương, 1 chuyên gia đóng góp xuất sắc, 3 tài năng Bắc Kinh, 2 trí thức trẻ xuất sắc ở Bắc Kinh, 12 đổi mới cấp thành phố các đội, và 13 nhà đổi mới thành phố và khoa học và công nghệ thành phố. Có 5 ngôi sao mới, 81 giáo viên xương sống ở thành phố và trung niên.
Kể từ năm 1998, đội bóng chày đại học đã giành được 7 Giải vô địch quốc gia và đội bóng mềm đã giành được 2 Giải vô địch quốc gia. Năm 2000, đội bóng chày đã đến thăm Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan và các quốc gia và khu vực khác. Ngoài ra, các đội bóng rổ nam, đội bóng chuyền nam và đội bóng bàn nữ cũng đã giành được ba thành tích hàng đầu tại các trường đại học của Bắc Kinh. Trường là chủ tịch của chi nhánh bóng chày và bóng mềm của Hiệp hội Thể thao Đại học Trung Quốc. Các môn thể thao bóng chày và bóng mềm có đủ điều kiện để tuyển dụng các vận động viên cấp cao.
Tất cả các loại cuộc thi lớn trong trường đều có kết quả. Trong cuộc thi thiết kế điện tử của sinh viên đại học quốc gia, cuộc thi phát minh sinh viên đại học quốc gia “Cup thử thách”, cuộc thi toán học sinh viên đại học Bắc Kinh (A và B), cuộc thi vật lý của sinh viên đại học Bắc Kinh, cuộc thi tiếng Anh đại học quốc gia và các cuộc thi lớn khác trong Bắc Kinh, có hơn 2000 giải thưởng đặc biệt. Một hoặc hai, ba và các giải thưởng khác.
  1. Quan hệ quốc tế

Hơn 340 sinh viên được gửi đến các trường hợp tác đại học ở châu Âu, Mỹ, Nhật Bản và các nước khác mỗi năm. Từ năm 2007 đến 2010, có 374 sinh viên của Đại học Công nghệ Bắc Trung Quốc đã gửi đi du học. Trong năm 2010, chỉ có 148 sinh viên được gửi đến các trường cao đẳng và đại học thân thiện nước ngoài để trao đổi học tập hoặc tham gia đào tạo chung. Đồng thời, hơn 190 sinh viên nước ngoài dài hạn đã được ghi danh vào trường, và hơn 220 giáo viên từ các trường cao đẳng và đại học hữu nghị nước ngoài đã được phỏng vấn. Câu hỏi, bài giảng, trao đổi học thuật, học tập hoặc giao tiếp ngắn hạn.

NGÀNH HỌC CỦA TRƯỜNG

  1. HỆ ĐẠI HỌC

 

CHƯƠNG TRÌNH THỜI GIAN

(NĂM)

NGÔN NGỮ

GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ

(NHÂN DÂN TỆ /NĂM)

 quản lý dự án 4.0 Tiếng Anh 26000
 Quảng cáo 4.0  Trung Quốc 19600
 Tiếng Anh 4.0  Trung Quốc 19600
 tiếng Nhật 4.0  Trung Quốc 19600
 Ngôn ngữ và văn học trung quốc 4.0  Trung Quốc 19600
 Pháp luật 4.0  Trung Quốc 19600
 Kinh tế và tài chính 4.0  Trung Quốc 19600
 Kế toán 4.0  Trung Quốc 19600
Kinh tế thương mại quốc tế 4.0 Tiếng Anh 26000
 Kinh tế thương mại quốc tế 4.0  Trung Quốc 19600
 Quản trị kinh doanh 4.0  Trung Quốc 19600
 Quản lý dự án. 4.0  Trung Quốc 19600
 Kỹ thuật không gian ngầm đô thị 4.0  Trung Quốc 19600
 Xây dựng kỹ thuật ứng dụng môi trường và năng lượng 4.0  Trung Quốc 19600
 Công trình dân dụng 4.0  Trung Quốc 19600
 Thiết kế môi trường 4.0  Trung Quốc 19600
Hình ảnh Thiết kế truyền thông 4.0 Tiếng Anh 29600
 Hình ảnh Thiết kế truyền thông 4.0  Trung Quốc 19600
Ngành kiến ​​trúc 5.0 Tiếng Anh 29600
 Ngành kiến ​​trúc 5.0  Trung Quốc 19600
 Quy hoạch đô thị-nông thôn 5.0  Trung Quốc 19600
 Kiểu dáng công nghiệp 4.0  Trung Quốc 19600
 Khoa học vật liệu và kỹ thuật 4.0  Trung Quốc 19600
 Vật liệu hình thành và kỹ thuật điều khiển 4.0  Trung Quốc 19600
 Thiết kế cơ khí sản xuất và tự động hóa 4.0  Trung Quốc 19600
 Thiết bị giao thông và kỹ thuật điều khiển 4.0  Trung Quốc 19600
 Khoa học và Kỹ thuật năng lượng mới 4.0  Trung Quốc 19600
 Tự động hóa 4.0  Trung Quốc 19600
 Kỹ thuật điện và tự động hóa 4.0  Trung Quốc 19600
 Khoa học và Kỹ thuật vi điện tử 4.0  Trung Quốc 19600
Kỹ thuật thông tin điện tử 4.0 Tiếng Anh 29600
 Kỹ thuật thông tin điện tử 4.0  Trung Quốc 19600
 Kỹ thuật số 4.0  Trung Quốc 19600
 Khoa học và Công nghệ máy tính 4.0  Trung Quốc 19600

 

2. HỆ THẠC SĨ

 

CHƯƠNG TRÌNH THỜI GIAN (NĂM) NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY HỌC PHÍ

 (NHÂN DÂN TỆ /NĂM)

 Số liệu thống kê 2.0  Trung Quốc 25000
 toán học 2.0  Trung Quốc 25000
 Ngoại ngữ và Văn học 2.0  Trung Quốc 25000
 Pháp luật 2.0  Trung Quốc 25000
 Kinh tế ứng dụng 2.0  Trung Quốc 25000
 Quản trị kinh doanh 2.0 Tiếng Anh 30000
 Quản trị kinh doanh 2.0  Trung Quốc 25000
 Công trình dân dụng 2.0  Trung Quốc 25000
 Thiết kế 2.0  Trung Quốc 25000
 Kiến trúc cảnh quan 2.0  Trung Quốc 25000
 Quy hoạch đô thị-nông thôn 2.0  Trung Quốc 25000
 Ngành kiến ​​trúc 2.0 Tiếng Anh 30000
 Ngành kiến ​​trúc 2.0  Trung Quốc 25000
 Kỹ sư cơ khí 2.0  Trung Quốc 25000
 Kỹ sư điện 2.0  Trung Quốc 25000
 Khoa học và Kỹ thuật điều khiển 2.0  Trung Quốc 25000
 Kỹ thuật thông tin và truyền thông 2.0  Trung Quốc 25000
 Khoa học và Công nghệ điện tử 2.0  Trung Quốc 25000
 Kỹ thuật phần mềm 2.0  Trung Quốc 25000
 Khoa học và Công nghệ máy tính 2.0  Trung Quốc 25000

 

 HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP BẮC PHƯƠNG

  1. Nội dung học bổng:
  • Yêu cầu và chế độ học bổng

Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe tốt

Tôn trọng các quy định về pháp luật cũng như truyền thống văn hoá của Trung Quốc và của trường theo học.

Chương trình Hệ Yêu cầu Chế độ học bổng
Học bổng Chính phủ Trung Quốc Thạc sĩ Yêu cầu tuổi không quá 35,tốt nghiệp đại học Có chứng chỉ HSK5, điểm trung bình trên 7.5 Miễn toàn bộ học phíMiễn kí túc xá

Miễn bảo hiểm

Trợ cấp 3000 tệ/tháng (12tháng/năm học)

      3Yêu cầu hồ sơ:

  • Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
  • Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
  • Xác nhận dân sự hoặc Lí lịch tư pháp (Công chứng và dịch thuật)
  • Kế hoạch học tập
  • Khám sức khỏe mẫu du học Trung Quốc
  • Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
  • 2 thư giới thiệu
  • CV giới thiệu bản thân
  • Video giới thiệu bản thân

LƯU Ý:  1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm  bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận  là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)

  1. Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ theo mức chi phí cơ bản

 

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

Giấy báo Trúng tuyển Đại học Công nghiệp Bắc Phương năm 2019 (Học bổng Tử Cấm Thành – Hệ Thạc sĩ) 

 

 

 

Chương trình học bổng Đại học Công nghiệp Bắc Phương

  • Hệ: Đại học

Ngành: Công nghệ thông tin

Nội dung học bổng: Miễn học phí, ký túc xá, trợ cấp 3000 tệ/tháng

Yêu cầu: HSK 4

  • Hệ: Thạc sĩ

Ngành: Kinh tế

Nội dung học bổng: Miễn học phí, ký túc xá, trợ cấp 2500 tệ/tháng

Yêu cầu: HSK 5

~

THAM KHẢO THÊM: BẮC KINH

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *