ĐẠI HỌC CÔNG TRÌNH TÂY AN- TÂY AN

Đại học công trình Tây An được xem là “dự án lớn phía tây” do Bộ Giáo dục ở miền Tây Trung Quốc thành lập. ” chương trình đào tạo giáo dục kỹ sư xuất sắc ” , ” Nghiên cứu Kỹ thuật mới và dự án Thực hành ”  các trường đại học, trường đại học cao cấp tỉnh ở tỉnh Thiểm Tây, dự án xây dựng trường đại học với thạc sĩ cấp bằng. 

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên tiếng Việt: Đại học công trình Tây An

Tên tiếng Anh: Xi’an Polytechnic University

Tên tiếng Trung: 西安工程大学

Trang web trường tiếng Trung: http://www.xpu.edu.cn

Địa chỉ tiếng Trung:

金花校区:西安市碑林区金花南路19号
临潼校区:西安市临潼区陕鼓大道58号

ĐẠI HỌC CÔNG TRÌNH TÂY AN- TỈNH THIỂM TÂY

  1. Lịch sử
Đại học công trình Tây An được xem là “dự án lớn phía tây” do Bộ Giáo dục ở miền Tây Trung Quốc thành lập. ” chương trình đào tạo giáo dục kỹ sư xuất sắc ” , ” Nghiên cứu Kỹ thuật mới và dự án Thực hành ”  các trường đại học, trường đại học cao cấp tỉnh ở tỉnh Thiểm Tây, dự án xây dựng trường đại học với thạc sĩ cấp bằng.
Trường được thành lập vào năm 1912 với tên là Trường kỹ thuật dệt Bắc Kinh. Qua nhiều thời gian phát triển trường đã được đổi tên thành Viện Công nghệ Dệt Tây Bắc được thành lập năm 1978, thuộc Bộ Công nghiệp Dệt may trước đây . Nó được đặt tại địa phương vào năm 1998, và nó là một trường đại học chung được thành lập bởi chính quyền trung ương và địa phương, do tỉnh Thiểm Tây là quản lý chính. Năm 2006, với sự chấp thuận của Bộ Giáo dục, trường được đổi tên thành Đại học công trình Tây An.
       2. Diện tích
Tính đến tháng 12 năm 2018, hai cơ sở của trường là Kim Hoa và Lâm Đồng Lưỡng, có diện tích 1,08 triệu mét vuông, với 15 trường cao đẳng và 63 chuyên ngành đại học, nó có 16 điểm ủy quyền thạc sĩ cấp một và 7 loại bằng thạc sĩ.
      3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên
Trường có hơn 1.000 giáo viên, trong đó có một học giả của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, hơn 20.000 sinh viên thuộc nhiều loại khác nhau, bao gồm hơn 18.000 sinh viên đại học và hơn 2.200 sinh viên sau đại học.
      4. Đào tạo
Hệ đại học:
VIỆN- KHOA CHUYÊN NGÀNH
Dệt may và kỹ thuật dệt may

School of textile science and Engineering

 

Kỹ thuật dệt may

( Textile Engineering)

Kỹ thuật nhẹ

(Light Chemical Engineering)

Kỹ thuật phi chất liệu

(Non- woven Material and Engineering)

Nguyên vật liệu- kỹ thuật Kỹ thuật tự động đúc NVL

( Material Shaping and Control Engineering)

Kỹ thuật nguyên vật liệu

(Materials Science and Control Engineering)

Kỹ thuật nguyên vật liệu phân tử cao

(Hight Polymer Material and Engineering)

Thời trang và kỹ thuật thiết kế Kỹ thuật và Thiết kế thời trang

(Apparel Design and Engineering)

Biểu diễn

(Performing)

Thiết kế thời trang và phục sức

(Apparel and Fashion Design)

Thiết kế công nghiệp

(Industrial Design)

Mĩ thuật

(Fine Arts)

Thiết kế thị giác truyền đạt

(Visal Communication Design)

Thiết kế sản phẩm

(Product Design)

Môi trường và công nghệ hóa học Kỹ thuật môi trường

(Environmental Engineering)

Môi trường

(Environmental Science)

Công nghệ sinh học

(Biological Engineering)

Hóa học ứng dụng

(Applied Chemistry)

Công nghệ hóa học và thủ công

(Chemical Engineering and Technique)

Quy hoạch đô thị và kỹ thuật đô thị Kiến trúc môi trường và ứng dụng kỹ thuật năng lượng nguyên liệu

(Built Environment and Energy Application)

Kỹ thuật xây dựng

(Civil Engineering)

Kỹ thuât cấp thoát nước

(Water Supply and Drainage Engineering)

Thiết kế môi trường

(Environmental Design)

Công nghệ kỹ thuật điện Kỹ thuật máy móc

(Mechanical Engineering)

Thiết kế máy móc và tự động hóa

(Machanical Design Manufacturing and Automation)

Kỹ thuật máy móc điện tư

(Mechatronic Engineering)

Thiết bị điều kiển từ xa

(Process Equipment and Control Engineering)

Kỹ thuật công nghiệp

( Industrial Engineering)

Thông tin điện tử Kiểm soát công cụ đo lường

(Measuring and Control Technology and Intrumet)

Kỹ thuật điện khí và tự động hóa

(Electric Engineering and Automation)

Kỹ thuật thông tin điện tử

(Electronic information Engineering)

Kỹ thuật truyền thông

(Telecommunication Engineering)

Tự động hóa

(Automayion)

Công nghệ kỹ thuật thông tin

(Electronic Information Science and Technology)

Xã hội nhân văn Pháp luật
Hán ngữ
Ngôn ngữ Anh
Giáo dục quốc tế Hán ngữ
Viện khoa học máy tính Khoa học và công nghệ máy tính
Kỹ thuật mạng
Công nghệ kỹ thuật số truyền thông
Kỹ thuật phần mềm
Quản lý Thương mại quốc tế
Quản lý thị trường
Quản trị kinh doanh
Kế toán
Quản trị nhân lực
Quản lý thông tin và hệ thống
Quản lý hành chính
Công nghệ truyền thông Biên tập viên Truyền hình
Phát sóng nghệ thuật
Thiết kế nghệ thuật kịch truyền hình
Quảng cáo
Nhiếp ảnh
Hoạt hình
Vật lý Thông tin máy tính
Ứng dụng vậy lý
Thống kế
Thông tin điện quang và kỹ thuật
Toán học và ứng dụng toán học
Kỹ thuật vi điện tử
Kĩ thuật tài chính
Hệ thạc sĩ:
Khoa học và kỹ thuật dệt Khoa học kỹ thuật dệt may
Kỹ thuật dệt
Kỹ thuật nguyên vật liệu Kỹ thuật nguyên vật liệu
Công nghệ hóa học
Cơ khí
Phục trang và thiết kế nghệ thuật Thiết kế
Mĩ thuật
Thiết kế nghệ thuật
Kỹ thuật dệt
Khoa học và kỹ thuật dệt may
Môi trường và kỹ thuật hóa học Kỹ thuật môi trường
Công nghệ hóa học
Kỹ thuật môi trường học
Kỹ thuật và công nghệ hóa học
Kỹ thuật quy hoạch đô thị và đường phố Xây dựng dân dụng
Kiến trúc và kỹ thuật xây dựng dân dụng
Công nghệ máy móc Cơ khí
Thông tin điện tử Công nghệ điên khí
Khoa học và kỹ thuật điều khiển
Kỹ thuật điều khiển
Khoa học xã hội và nhân văn Luật Mác Trung Quốc
Thạc sĩ luật
Ngoại ngữ
Kinh kịch
Thạc sĩ phiên dịch
Khoa học máy tính Khoa học và Công nghệ máy tính
Công nghệ máy tính
Quản lý Kỹ thuật quản lý
Kinh tế mới và kỹ thuật tài chính
Thạc sĩ kế toán
Chính sách công cộng và phát triển kinh tế
Quản trị kinh doanh
Truyền thông và nghệ thuật Báo chí truyền thông
Đài phát thanh và truyền hình
Vật lý Toán học
Vật Lý
Chủ nghĩa Mác Lý luận Mac
Khoa học kỹ thuật dệt may
Kỹ thuật dệt may
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật điều khiển
Công nghệ máy tính
NỘI DUNG HỌC BỔNG TẠI ĐẠI HỌC CÔNG TRÌNH TÂY AN
Chương trình Hệ Yêu cầu Chế độ học bổng
Đại học Yêu cầu tuổi không quá 25,tốt nghiệp THPT.điểm trung bình trên 7.0 Miễn toàn bộ học phí, kí túc xáTrợ cấp 1500 tệ/tháng (10 tháng/năm học)
Học bổng trường Thạc sĩ Yêu cầu tuổi không quá 25,đã tốt nghiệp đại học,

điểm tb trên 7

Ít nhất có HSK 3 trở lên

Miễn toàn bộ học phí, kí túc xáTrợ cấp 1500 tệ/tháng (10 tháng/năm học)

ƯU Ý: Sinh viên không đáp ứng đủ điều kiện chứng chỉ tiếng Trung, có thể học một năm tiếng dự bị trước khi vào học chuyên ngành(Chương trình học bổngChính phủ Trung Quốc)

 

  1. 3Yêu cầu hồ sơ:
  • Đơn xin học bổng (trung tâm hỗ trợ).
  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 5 năm.
  • Bảng điểm và bằng tốt nghiệp gần nhất đã dịch thuật công chứng (Tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
  • Xác nhận dân sự (Công chứng và dịch thuật)
  • Kế hoạch học tập( trung tâm có thể hỗ trợ)
  • Khám sức khoẻ theo yêu cầu du học.
  • Ảnh 4×6 nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất.
  • 2 thư giới thiệu (trung tâm có thể hỗ trợ).

LƯU Ý:  1. Nếu học sinh đang học lớp 12 chưa nhận bằng tốt nghiệp, có thể thay bảng điểm  bằng bảng điểm tạm thời tính đến hết học kì 1 lớp 12, và thay bằng tốt nghiệp bằng giấy chứng nhận  là học sinh của trường đang theo học ( Công chứng và dịch thuật)

  1. Công chứng và dịch thuật trung tâm có thể hỗ trợ
  2. Chuyên ngành đào tạo
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRƯỜNG 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KTX
Tham khảo thêm: Tỉnh Thiểm Tây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *