Đại học trung y dược Liêu Ninh (LNUTCM) được thành lập vào năm 1958. Trường có một cơ sở chính đặt tại Thẩm Dương, thủ phủ của tỉnh Liêu Ninh và hai cơ sở chi nhánh tại thành phố biển – Đại Liên và Benxi được gọi là thủ đô y học Trung Quốc
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng Việt: Đại học trung y dược Liêu Ninh
Tên tiếng Anh: Liaoning University of Traditional Chinese Medicine
Tên tiếng Trung:辽宁中医药大学
Trang web trường tiếng Trung: http://www.lnutcm.edu.cn/
Địa chỉ tiếng Trung:
ĐẠI HỌC TRUNG Y DƯỢC LIÊU NINH
- Lịch sử
Đại học trung y dược Liêu Ninh (LNUTCM) được thành lập vào năm 1958. Trường có một cơ sở chính đặt tại Thẩm Dương, thủ phủ của tỉnh Liêu Ninh và hai cơ sở chi nhánh tại thành phố biển – Đại Liên và Benxi được gọi là thủ đô y học Trung Quốc. LNUTCM là tổ chức duy nhất cho việc học cao hơn ở tỉnh Liêu Ninh để đào tạo và giáo dục các chuyên gia về Y học cổ truyền Trung Quốc (TCM), Dược học Trung Quốc, Châm cứu và Massage Moxibiêu Trung Quốc, Tích hợp TCM và Tây y trong Thực hành lâm sàng, Điều dưỡng cao cấp và các chuyên ngành y tế khác .
2. Diện tích
Đại học trung y dược Liêu Ninh hay LNUTCM có cơ sở chính ở quận Huanggu , Thẩm Dương và một cơ sở chi nhánh ở Đại Liên và một cơ sở bổ sung ở Benxi
3. Đội ngũ sinh viên và giảng viên
LNUTCM có năm ngành, đó là Y học, Khoa học, Kỹ thuật, Quản lý và Nghệ thuật, 19 chương trình đại học với số lượng tuyển sinh hơn 10.000 sinh viên. Có 17 trường cao đẳng và trường học, 4 bệnh viện trực tiếp, 2 khoa giảng dạy, 2 trung tâm thí nghiệm & giảng dạy, 3 viện nghiên cứu, 6 phòng nghiên cứu, 2 thư viện và 4 bảo tàng trong trường đại học. LNUTCM có 1 kỷ luật quan trọng của tiểu bang, 26 ngành TCM chính của tiểu bang được Cục quản lý y học cổ truyền Trung Quốc phê duyệt, 7 môn chính của tỉnh, 5 môn học cấp tỉnh trong dự án xây dựng kỷ luật đặc trưng để nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức giáo dục đại học. 21 ngành TCM chủ chốt của tỉnh, 3 trung tâm nghiên cứu sau tiến sĩ,
4. Quan hệ quốc tế
5. Ngành học
A.HỆ ĐẠI HỌC
CHƯƠNG TRÌNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM)
|
Y học cổ truyền Trung Quốc
|
5.0
|
Trung Quốc
|
24000
|
B.HỆ THẠC SĨ
CHƯƠNG TRÌNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM)
|
Điều dưỡng tích hợp y học cổ truyền Trung Quốc và Tây y
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Dược liệu học
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Khoa học dược lý Trung Quốc
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Dược lý của TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Thẩm mỹ của TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Khoa nhi của TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Phụ khoa của TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Phẫu thuật TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Chỉnh hình & TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Nội khoa của TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Chẩn đoán TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Lịch sử và Văn học của TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
dược lý của các công thức y học cổ truyền Trung Quốc
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Châm cứu & Massage
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Kết hợp TCM & Tây y (Lâm sàng)
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Kết hợp TCM & Tây y (Cơ bản)
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Y học lâm sàng cơ bản của TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Các lý thuyết cơ bản về TCM
|
3.0
|
Trung Quốc
|
28000
|
Khuôn viên trường
THAM KHẢO THÊM: LIÊU NINH