HỌC 214 BỘ THỦ QUA THƠ

          Đối với các bạn du học sinh nói chung và du học sinh Trung quốc nói riêng, khoảng thời gian đầu tiên khi nhập học luôn là khoảng thời gian khó khăn nhất. Khi các bạn chưa quen với một môi trường mới, gặp nhiều rào cản từ giao tiếp. Với những học sinh học một năm tiếng hay học chuyên ngành không yêu cầu HSK, khoảng thời gian đầu tiên càng trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Vì khi đó, bạn là một”người câm”. Tất nhiên bạn sẽ nhận được sự giúp đỡ từ giáo viên nhà trường, từ hội du học sinh Việt Nam ở trường. Nhưng “nhờ người không bằng nhờ mình”. Chính vì thế, khi nhận được kết quả và chuẩn bị lên đường, BACO luôn hi vọng các bạn chuẩn bị cho mình một hàng trang tốt, một “vốn” từ để bạn có thể thuận tiện hơn trong giao tiếp. Không nhiều, nhưng nó sẽ là”vũ khí” khi bạn bắt đầu “cuộc chiến” với Hán ngữ.
       Và khi mới bắt đầu học Tiếng Trung, chắc hẳn các bạn đều nghe đến 214 bộ thủ. Nó, sẽ là chìa khóa để các bạn mở cánh cửa này ra.
Cùng BACO học bộ thủ để chuẩn bị cho một chặng đường dài phía trước nhé!
MỘC(木)-cây, THỦY(水)-nước, KIM(金)-vàng
HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi 
TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan 
MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non
NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm
NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
 Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già
DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa 
BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay 
ĐIỂU 鳥 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飛 – bay
TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 頁 – đầu 
TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu 
NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng
DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng
QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng, TRÚC竹 – tre
HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 車 – xe
MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương.
KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高)
CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào
BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn
VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)
LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rùa
LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa
HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng
CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang
NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười
NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người 
KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi 
Tay cầm que gọi là CHI (支 ) 
Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶) 
Tay cầm búa gọi là THÙ (殳) 
 KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều 
LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo
 Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về 
VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè 
HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au
Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau (1)
Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng 
Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng 
Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi 
Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi 
Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba 
Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da 
 Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô 
Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to
Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây
TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây,
TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.
THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu,
TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.
THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo,
HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.
ĐẤU (斗) là cái đấu để đong,
Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.
THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.
 ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ,
SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.
Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn,
HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.
ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng,
 CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.
QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài,
 VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu.
 PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau,
KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.
 VĂN (文) là chữ viết, văn minh,
CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音),
CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.
THỊ (氏) là họ của con người,
 BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.
 Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)
Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.
SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,
HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.
 VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi,
Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.
Bài Ca Bộ Thủ
Nguồn: Tiếng trung Phạm Dương Châu

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.