Học bổng Khổng Tử 2020

Học bổng Khổng Tử 2020

I.ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG.

– Công dân không phải người Trung Quốc;

–  Sức khỏe thể chất và tinh thần, đạo đức tốt;

– Quan tâm tham gia vào giáo dục Trung Quốc, giảng dạy và công việc liên quan;

– Tuổi từ 16 đến 35 tuổi (tính đến ngày 1 tháng 9 năm 2020). Các giáo viên Trung Quốc đang làm việc được đến 45 tuổi và những người xin học bổng đại học không quá 25 tuổi.

II.LOẠI HỌC BỔNG VÀ YÊU CẦU.

1.Tiến sĩ Hán ngữ

– Nhập học vào tháng 9 năm 2020 , thời gian là 4 năm.

– Người có bằng thạc sĩ và chuyên ngành tiếng Trung như: ngoại ngữ, ngôn ngữ học, giáo dục quốc tế Trung Quốc hoặc các chuyên ngành liên quan đến giáo dục.

– Tiếng Trung HSK6> là 200; HSKK (cao cấp)> 60 điểm.

– Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong giảng dạy tiếng Trung và các lĩnh vực liên quan.

– Thỏa thuận công việc hoặc chứng nhận có liên quan của tổ chức giảng dạy được đề xuất sau khi tốt nghiệp được ưu tiên.

2.Thạc sỹ Hán ngữ

– Nhập học vào tháng 9 năm 2020 , thời gian là 2 năm.

– Bằng đại học.

– Điểm thi HSK 5> 210 điểm và 60 điểm cho HSKK (Trung cấp).

– Thỏa thuận công việc hoặc chứng nhận có liên quan của tổ chức giảng dạy được đề xuất sau khi tốt nghiệp được ưu tiên.

3 . Đại học 4 năm

– Nhập học vào tháng 9 năm 2020 , thời gian cấp vốn là 4 năm.

– Tốt nghiệp cấp 3.

– Tiếng Trung là 210 điểm cho HSK (cấp 4) và 60 điểm cho HSKK (cấp trung cấp).

4 . Thực tập sinh một năm 

– Tuyển sinh vào tháng 9 năm 2020 , thời gian là 11 tháng.

Giáo dục hán ngữ Quốc Tế: Tiếng Trung HSK 3> 270,  HSKK

Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, lịch sử Trung Quốc và triết học Trung Quốc: HSK 4>180; HKSK>60 điểm ( trung cấp)

Đào tạo tiếng Trung: HSK3 > 210 điểm, ưu tiên HSKK

5 . Thực tập sinh một kỳ (5 tháng)

-Tuyển sinh sẽ bắt đầu vào tháng 9 năm 2020 và tháng 3 năm 2021, và thời gian cấp sẽ là 5 tháng.

–  Những người không có visa X1 hoặc X2.

– Giáo dục quốc tế Trung Quốc, ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, lịch sử Trung Quốc, triết học Trung Quốc: Tiếng Trung đạt 180 HSK (Cấp 3 ), HSKK trung cấp.

 – Trung Y và văn hóa Thái Cực: HSK3, HSKK được ưu tiên.

6 . Thực tập sinh bốn tuần

– Tháng 7 hoặc tháng 12/ 2020 nhập học.

– Những người không có visa X1 hoặc X2.

– Chuyên ngành Học viện Khổng Tử trong sinh viên bốn tuần :Y học Trung Quốc, văn hóa Thái Cực, ngôn ngữ Trung Quốc + kinh nghiệm gia đình Trung Quốc.

– Yêu cầu HSK.

– Việc đăng ký có thể được thực hiện bởi nhóm Học viện Khổng Tử và tổ chức tiếp nhận sẽ được xác nhận trước để xác định kế hoạch học tập tại Trung Quốc, sẽ được báo cáo trước trụ sở để phê duyệt trước, với 10-15 người mỗi nhóm.

7. Dự án đào tạo chung
(1) Học bổng hợp tác giữa trụ sở chính và các tổ chức tiếp nhận

Trụ sở của Học viện Khổng Tử hợp tác với một số tổ chức tiếp nhận để thiết lập học bổng, bao gồm học một năm, học bổng giáo dục ngôn ngữ Trung Quốc và học bổng thạc sĩ, được các tổ chức có liên quan tuyển dụng theo các tiêu chuẩn quy định trong các Biện pháp này; Việc tuyển sinh tiêu chuẩn được công bố trong hệ thống Học bổng Giáo viên Trung Quốc Quốc tế (Học bổng của Học viện Khổng Tử) (xem Phụ lục 3 về các loại tuyển sinh và địa điểm của các tổ chức có liên quan).

(2) Trụ sở chính và các sở giáo dục quốc gia có liên quan, các trường đại học cùng phát triển học bổng

Các phương thức tuyển sinh cụ thể, hạn ngạch và phương thức tài trợ cho loại học bổng này sẽ được cập nhật và công bố trên trang web đăng ký của Học bổng Giáo viên Quốc tế Trung Quốc (Học bổng của Học viện Khổng Tử) một cách kịp thời.

III.LỘ TRÌNH.

Từ ngày 1 tháng 3 năm 2020 , ứng viên có thể đăng nhập vào trang web đăng ký Học bổng Giáo viên Quốc tế Trung Quốc (Học bổng Khổng Tử) (cis.chinese.cn) để đăng ký Học bổng Học viện Khổng Tử.

Đăng nhập vào trang web của học bổng để kiểm tra các tổ chức giới thiệu và tổ chức tiếp nhận, nộp tài liệu trực tuyến , chú ý đến quy trình nộp đơn, xem xét ý kiến ​​và kết quả xét duyệt học bổng; Nhập học vào trường nên tại thời điểm quy định trong thư nhập học.

Hạn chót (dựa trên thời gian Bắc Kinh):

1 . Nhập học tháng 7: Hạn chót nộp đơn cho sinh viên là ngày 10 tháng 4 và hạn chót để xem xét bởi các tổ chức được đề nghị và các tổ chức tiếp nhận là ngày 20 tháng 4;

2 .  Nhập học tháng 9: Hạn chót nộp đơn cho sinh viên là ngày 10 tháng 5 và hạn chót để xem xét bởi các tổ chức được đề nghị và các tổ chức tiếp nhận là ngày 20 tháng 5;

3 . Nhập học tháng 12: Hạn chót nộp đơn cho sinh viên là ngày 10 tháng 9 và hạn chót để xem xét bởi các tổ chức được đề nghị và các tổ chức tiếp nhận là ngày 20 tháng 9;

4 . Nhập học tháng tháng 3 năm 2021: Hạn chót nộp đơn cho sinh viên là ngày 10 tháng 11 và hạn chót để xem xét bởi các tổ chức được đề nghị và các tổ chức tiếp nhận là ngày 20 tháng 11.

Trụ sở của Học viện Khổng Tử đã ủy nhiệm một nhóm chuyên gia tiến hành đánh giá tập trung: dựa trên điểm và cấp độ kiểm tra HSK và HSKK, có tính đến các yếu tố như quốc gia và các yếu tố khác, việc đánh giá học bổng đã được hoàn thành khoảng ba tháng trước khi nhập học và kết quả đánh giá được công bố.

Về người chiến thắng nhịp cầu Trung Quốc

Trong tất cả các loại cạnh tranh Cầu Trung Quốc trong năm 2020 hàng năm “Học bổng Viện Khổng Tử Giấy chứng nhận” người đăng nhập học bổng quốc tế của Trung Quốc Giáo viên (Viện Khổng Tử học bổng) trang web , nộp vật liệu ứng dụng để tổ chức host mục tiêu với giấy chứng nhận học bổng.

IV. YÊU CẦU HỒ SƠ

1 . Bản scan hộ chiếu.

2 . Bản scan kết quả  HSK và HSKK (có giá trị trong hai năm).

3 . Thư giới thiệu của người đứng đầu cơ quan giới thiệu.

4.Chứng chỉ khác
5 . Bằng và bảng điểm

6. – Các tiến sĩ của Giáo dục Quốc tế Ngôn ngữ Trung Quốc phải cung cấp hai thư giới thiệu từ các giáo sư liên kết (bao gồm) trong các lĩnh vực chuyên môn liên quan hoặc các chuyên gia với các chức danh chuyên môn và kỹ thuật đáng kể. Cung cấp một tuyên bố cá nhân bằng tiếng Trung (bao gồm kiến ​​thức về chủ đề của chủ đề ứng dụng, chuẩn bị kế hoạch nghiên cứu, khoảng 3.000 từ). Thỏa thuận công việc hoặc chứng nhận có liên quan của tổ chức giảng dạy được đề xuất sau khi tốt nghiệp được ưu tiên.

– Thạc sĩ Giáo dục Quốc tế Trung Quốc phải cung cấp thư giới thiệu từ hai phó giáo sư hoặc giám sát viên. Tài trợ ưu tiên được cung cấp cho những người muốn làm việc trong các tổ chức giảng dạy sau khi tốt nghiệp.
Giáo viên Trung Quốc đang làm việc phải đính kèm thư xác nhận và thư giới thiệu tại chỗ do tổ chức tại chức cấp.
Ứng viên dưới 18 tuổi phải nộp giấy chứng nhận ủy thác có chữ ký của người giám hộ tại Trung Quốc.
Ứng viên cũng phải cung cấp các tài liệu chứng nhận khác theo yêu cầu của tổ chức tiếp nhận.

V. TRỢ CẤP

Học bổng bao gồm học phí, ăn ở, chi phí sinh hoạt (trừ học viên bốn tuần) và bảo hiểm y tế toàn diện.

1 . Học phí không bao gồm tài liệu giảng dạy và vé du lịch.

2 . Phí chỗ ở được điều phối bởi tổ chức tiếp nhận để cung cấp cho sinh viên ký túc xá miễn phí, thường là phòng đôi. Sau khi xin học bổng và nhận được sự chấp thuận từ tổ chức tiếp nhận, những người chọn sống ngoài trường sẽ được tính phí hang hoặc hàng quý. Với tiến sĩ là 1.000 RMB / thánh và 700 RMB / tháng cho các sinh viên nhận học bổng khác.

3 . Chi phí sinh hoạt được thanh toán hàng tháng bởi các tổ chức tiếp nhận. Tiêu chuẩn cho sinh viên đại học, một năm và một học kỳ là 2500 nhân dân tệ / tháng, chương trình học thạc sĩ cho giáo dục quốc tế Trung Quốc là 3.000 nhân dân tệ / tháng, nghiên cứu sinh cho giáo dục quốc tế Trung Quốc (tiến sĩ) là 3500 nhân dân tệ / tháng.

Những người đăng ký trước ngày 15 của tháng (bao gồm cả ngày 15) sẽ được cung cấp đầy đủ chi phí sinh hoạt cho tháng đó, những người đăng ký sau ngày 15 sẽ được cung cấp nửa tháng chi phí sinh hoạt trong tháng.

Học bổng  trong giai đoạn nghiên cứu (không bao gồm kỳ nghỉ hè) vì những lý do cá nhân phải rời khỏi Trung Quốc trong hơn 15 ngày, sẽ không được cấp chi phí sinh hoạt.

Vì những lý do cá nhân bỏ học, hoặc bị kỷ luật của cơ quan chủ quản, tạm ngừng nhận chi phí sinh hoạt, kể từ ngày thông báo về sự việc.

Sinh viên tốt nghiệp được nhận phí sinh hoạt sau nửa tháng tốt nghiệp.

4 . Phí bảo hiểm y tế toàn diện được thực hiện với sự tham khảo các quy định có liên quan của Bộ Giáo dục Trung Quốc khi du học tại Trung Quốc và được các tổ chức tiếp nhận mua thống nhất. Tiêu chuẩn thực tập sinh bốn tuần là 160 nhân dân tệ / người, thực tập sinh một học kỳ là 400 nhân dân tệ / người và tiêu chuẩn cho một năm học trở lên là 800 nhân dân tệ / năm / người.

VI. Danh sách các trường cho HB năm 2020- Loại A

Số TT Trường Một năm tiếng Đại học Thạc sĩ  Tiến sĩ
1 安徽大学

Đại học An Huy

2 安徽师范大学

Đại học Sư phạm An Huy

3 北京大学

Đại học Bắc Kinh

4 北京第二外国语大学

Đại học Ngoại ngữ thứ hai Bắc Kinh

5

 

北京工业大学

Đại học công nghiêp Bắc Kinh

6 北京航空航天大学

Đại học Hàng không và Vũ trụ Bắc Kinh

 

7 北京交通大学

Đại học Giao thông Bắc Kinh

8 北京理工大学

Đại học bách khoa Bắc Kinh

9 北京师范大学

Đại học Sư phạm Bắc Kinh

10 北京体育大学

Đại học Thể thao Bắc Kinh

11 北京外语大学

Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh

12 北京语言大学

Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh

13 北京中医药大学

Đại học trung y dược Bắc Kinh

14 北京体育学院

Học viện giáo dục Bắc Kinh

15 北华大学

Đại học Bắc Hoa

16 北京科技大学

Đại học Công nghệ Bắc Kinh

17 北京邮电大学

Đại học Bưu điện Bắc Kinh

18 北京联合大学

Đại học công đoàn Bắc Kinh

19 渤海大学

Đại học Bột Hải

20 长春大学

Đại học Trường Xuân

21 长春理工大学

Đại học bách khoa Trường Xuân

22 长春师范大学

Đại học Sư phạm Trường Xuân

23 长沙理工大学

Đại học Bách khoa Trường Sa

24 成都学院

Đại học Thành Đô

25 重庆大学

Đại học Trùng Khánh

26 重庆交通大学

Đại học Giao thông Trùng Khánh

27 重庆师范大学

Đại học Sư phạm Trùng Khánh

28 大连大学

Đại học Đại Liên

29 大连理工大学

Đại học Công nghệ Đại Liên

30 大连外语大学

Đại học Ngoại ngữ Đại Liên

31 大理大学

Đại học Đại Lý

32 电子科技大学

Đại học Bách khoa điện tử Trung Quốc

33 东北财经大学

Đại học Tài chính Đông Bắc

34 东北大学

Đại học Đông Bắc

35 东北师范大学

Đại học Sư phạm Đông Bắc

36 华东大学

Đại học Đông Hoa

37 东南大学

Đại học Đông Nam

38 福建师范大学

Đại học Sư phạm Phúc Kiến

39 复旦大学

Đại học Phúc Đán

40 赣南师范大学

Đại học Sư phạm Giang Nam

41 广东外语大学

Đại học Ngoại ngữ Quảng Đông

42 广西大学

Đại học Quảng Tây

43 广西民族大学

Đại học dân tộc Quảng Tây

44 广西师范大学

Đại học Sư phạm Quảng Tây

45 贵州大学

Đại học Quý Châu

46 贵州财经大学

Đại học Tài chính Quý Châu

47 国家开放大学

Đại học mở quốc gia

48 北京国际汉研修学院

Học viện quốc tế Trung Quốc Bắc Kinh

49 哈尔滨工程大学

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

50 哈尔滨师范大学

Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân

51 海南大学

Đại học Hải Nam

52 海南师范大学

Đại học Sư phạm Hải Nam

53 杭州师范大学

Đại học Sư phạm Hàng Châu

54 河北大学

Đại học Hà Bắc

55 河北对外经留职业学院

Học viện kinh tế đối ngoại  Hà Bắc

56 河北经留大学

Đại học Kinh tế và Kinh doanh Hà Bắc

57 河北师范大学

Đại học Sư phạm Hà Bắc

58 河南大学

Đại học Hà Nam

59 黑河大学

Học viện Hắc Hà

60 和龙江大学

Đại học Hắc Long Giang

61 黑龙江中医药大学

Đại học trung y dược Hắc Long Giang

62 红河大学

Học viện Hồng Hà

63 河北大学

Đại học Hồ Bắc

64 河南大学

Đại học Hồ Nam

65 河南师范大学

Đại học Sư phạm Hồ Nam

66 河南中医药大学

Đại học trung y dược Hồ Nam

67 河北师范大学

Đại học Sư phạm Hồ Bắc

68 湖州市丹学院

Học viện sư phạm Hồ Châu

69 河北电力大学

Đại học Điện lực Hoa Bắc

70 华东师范大学

Đại học Sư phạm Hoa Đông

71 浩南理工大学

Đại học Công nghệ Hoa Nam

72 华南师范大学

Đại học Sư phạm Hoa Nam

73 华侨大学

Đại học Hoa Kiều

74 华中科技大学

Đại học kỹ thuật Hoa Trung

75 华中师范大学

Đại học Sư phạm Hoa Trung

76 吉林大学

Đại học Cát Lâm

77 吉林外语大学

Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm

78 济南大学

Đại học Tế Nam

79 暨南大学

Đại học Kí Nam

80 江苏大学

Đại học Giang Tô

81 江苏师范大学

Đại học Sư phạm Giang Tô

82 江西师范大学

Đại học Sư phạm Giang Tây

83 江西中医药大学

Đại học trung y dược Giang Tây

84 江南大学

Đại học Giang Nam

85 江西理工大学

Đại học Công nghệ Giang Tây

86 江西科技师范大学

Đại học kỹ thuật sư phạm Giang Tây

87 江西财经大学

Đại học Tài chính Giang Tây

88 九江学院

Học viện Cửu Giang

89 昆明理工大学

Đại học Công nghệ Côn Minh

90 兰州大学

Đại học Lan Châu

91 辽宁大学

Đại học Liêu Ninh

92 辽宁师范大学

Đại học Sư phạm Liêu Ninh

93 辽宁中药大学

Đại học trung y dược Liêu Ninh

94 聊城大学

Đại học Liêu Thành

95 临沂大学

Đại học Lâm Nghi

96 鲁东大学

Đại học Lỗ Đông

97 南昌大学

Đại học Nam Xương

98 南京大学

Đại học Nam Kinh

99 南京工业大学

Đại học công nghệ Nam Kinh

100 南京师范大学

Đại học Sư phạm Nam Kinh

101 南京信息工程大学

Đại học kỹ thuật thông tin Nam Kinh

102 南京中医药大学

Đại học trung y dược Nam Kinh

103 南开大学

Đại học Nam Khai

104 内蒙古大学

Đại học Nội Mông

105 内蒙古师范大学

Học viện quốc tế thuộc Đại học sư phạm Nội Mông

106 宁破大学

Đại học Ninh Ba

107 宁夏大学

Đại học Ninh Hạ

108 青岛大学

Đại học Thanh Đảo

109 清华大学

Đại học Thanh Hoa

110 曲阜师范大学

Đại học sư phạm Khúc Phụ

111 山东大学

Đại học Sơn Đông

112 山东师范大学

Đại học Sư phạm Sơn Đông

113 陕西师范大学

Đại học Sư phạm Thiểm Tây

114 山西大学

Đại học Sơn Tây

115 上海大学

Đại học Thượng Hải

116 上海交通大学

Đại học Giao thông Thượng Hải

117 上海师范大学

Đại học Sư phạm Thượng Hải

118 上海外语大学

Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải

119 上海中医药大学

Đại học trung y dược Thượng Hải

120 上海财经大学

Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải

121 上海对外经留大学·

Đại học Kinh tế đối ngoại  Thượng Hải

122 沈阳理工大学

Đại học Công nghệ Thẩm Dương

123 沈阳师范大学

Đại học Sư phạm Thẩm Dương

124 沈阳建筑大学

Đại học kiến trúc Thẩm Dương

125 石河子大学

Đại học Thạch Hà Tử

126 首都经济贸陽大学

Đại học Ngoaị thương Thủ Đô

127 首都师范大学

Đại học sư phạm thủ đô

128 四川大学

Đại học Tứ Xuyên

129 四川师范大学

Đại học Sư phạm Tứ Xuyên

130 四川外国语大学·

Đại học ngoại ngữ Tứ Xuyên

131 苏州大学

Đại học Tô Châu

132 太原理工大学

Đại học công nghệ Thái Nguyên

133 天津大学

Đại học Thiên Tân

134 天津理工大学

Đại học Công nghệ Thiên Tân

135 天津师范大学

Đại học Sư phạm Thiên Tân

136 天津外语大学

Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân

137 天津职业科术师范

Đại học Sư phạm và Kỹ thuật Thiên Tân

138 天津中医药大学

Đại học y học cổ truyền Thiên Tân

139 天津财经大学

Đại học Tài chính Thiên Tân

140 天津科技大学

Đại học Khoa học và Công nghệ Thiên Tân

141 同济大学

Đại học Đồng Tế

142 对外经济贸易大学

Đại học kinh tế đối ngoại

143 温州大学

Đại học Ôn Châu

144 温州医科大学

Đại học Y Ôn Châu

145 武汉大学

Đại học Vũ Hán

146 西安交通大学

Đại học Giao thông Tây An

147 西安外语大学

Đại học Ngoại ngữ Tây An

148 西北大学

Đại học Tây Bắc

149 西北师范大学

Đại học Sư phạm Tây Bắc

150 西南大学

Đại học Tây Nam

151 西南林业大学

Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

152 西安电子科技大学

Đại học KHKT điện tử Tây An

153 西南财经大学

Đại học Tài chính Tây Nam

154 西安建筑科技大学

Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An

155 厦门大学

Đại học Hạ Môn

156 湘潭大学

Đại học Tương Đàm

157  新疆财经大学

Đại học Tài chính Tân Cương

158 新疆大学

Đại học Tân Cương

159 新疆师范大学

Đại học Sư phạm Tân Cương

160 新疆农业大学·

Đại học Nông nghiệp Tân Cương

161 燕山大学·

Đại học Yên Sơn

162 延边大学

Đại học Diên Biên

163 扬州大学

Đại học Dương Châu

164 云南大学

Đại học Vân Nam

165 云南师范大学

Đại học Sư phạm Vân Nam

166 浙江大学

Đại học Chiết Giang

167 浙江工商大学

Đại học công thương Chiết Giang

168 浙江工业大学

Đại học công nghiêp Chiết Giang

169 浙江科技大学

Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang

170 浙江农林大学

Đại học Nông Lâm Chiết Giang

171 浙江师范大学

Đại học Sư phạm Chiết Giang

172 浙江中医药大学

Đại học trung y dược Chiết Giang

173 郑州大学

Đại học Trịnh Châu

174 郑州航空工业管理学院

Học viện quản lý công nghiệp hàng không Trịnh Châu

175 中国传媒大学

Đại học truyền thông trung quốc

176 中国海洋大学

Đại học đại dương Trung Quốc

177 中国青年政治学院

Học viện chính trị thanh niên Trung Quốc

178 中国人民大学

Đại học nhân dân Trung Quốc

179 中国石油大学

Đại học Dầu khí Trung Quốc (Bắc Kinh)

180 中南民族大学

Đại học dân tộc Trung Nam

181 中山大学

Đại học Trung Sơn

182 中英财经大学

Đại học tài chính trung ương

183 中英民族大学

Đại học dân tộc trung ương

184 中国政法大学

Đại học chính pháp Trung Quốc

185 中国地质大学

Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán)

186 中国石油大学

Đại học Dầu khí Trung Quốc (Hoa Đông)

187 中国戏曲学院

Học viện Opera Trung Quốc

188 中南财经政法大学

Đại học tài chính và chính pháp Trung Nam

189 中英音乐学院

Nhạc viện trung ương

 

 

Phụ lục :

Danh sách các trường cho học bổng loại B năm 2020

STT

HB Trường

Một năm tiếng Hệ đại học Hệ thạc sĩ Tiếng hán + chuyên ngành Chuyên ngành
1 兰州大学孔子学院奖学

Viện khổng tử ĐH Lan Châu

80 80 20 0
2 东北师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH sư phạm Đông Bắc

0 0 20 0
3 西南大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử đại học Tây Nam

0 25 20 0
4 上海外国语大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH ngoại ngữ Thượng Hải

0 20 15 0
5 福建师范大学孔子学院奖学金

Viên khổng tử ĐH sư phạm Phúc Kiến

50 20 20 0
6 浙江师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH sư phạm Chiết Giang

60 20 20 0
7 天津师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử đại học sư phạm Thiên Tân

0 20 10 0
8 长沙理工大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH bách khoa Trường Sa

10 0 0 20 汉语+食品工程(本科)

(hệ đại- hán ngữ+ công nghệ thực phẩm)

9 贵州大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH Quý Châu

50 0 0 0
10 山东师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử đại học sư phạm Sơn Đông

10 15 20 0
11 青岛大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH Thanh Đảo

30 30 15 20 汉语+商务(本科)

( hệ đại- hán ngữ +thương vụ)

12 云南师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử đại học sư phạm Vân Nam

30 10 10 0
13 浙江农林大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH nông nghiệp Chiết Giang

50 0 0 60 汉语+木材工程/+风景园林/+食品工程(硕士)(每专业各20人)

hán ngữ+ công nghệ gỗ/ phong cảnh lâm viện/ công nghệ thực phẩm ( thạc sĩ- mỗi chuyên ngành 20 chỉ tiêu)

14 沈阳师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH Thẩm Dương

0 10 0 0
15 大连外国语大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH ngoại ngữ Đại Liên

30 20 20 0
16 中央财经大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH tài chính Trung Ương

0 0 0 60 汉语+金融/+会计/+国际商务/+工程与项目管理(硕士)(每专业各15人)

Han ngữ+ tài chính/ kế toán/ thương mại quốc tế/ quan lý dự án và công trình ( thạc sĩ- mỗi ngành 15 suất)

17 天津职业技术师范大学孔子学院奖学金

 

0 0 0 40 汉语+汽车修理/+机械设计制造及其自动化(本科)(每专业各20人)

hán ngữ+ sửa chữa ô tô/ thiết kế cơ khí và tự động hóa ( đại học- mỗi ngành 20 suất)

18 哈尔滨师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH Cáp Nhĩ Tân

30 20 15 0
19 重庆大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử đại học Trùng Khánh

20 10 10 0
20 西安交通大学孔子学院奖学金

Viện Khổng tử đại học giao thông Tây An

15 0 0 0
21 哈尔滨工程大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH công trình Cáp Nhĩ Tân

20 0 0 0
22 中南民族大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH nhân dân Trung Nam

20 10 10 0
23 广西师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH sư phạm Quảng Tây

20 10 0 0
24 安徽大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH An Huy

20 0 10 0
25 西北师范大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH sư phạm Tây Bắc

20 0 10 0
26 河北大学孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH Hà Bắc

20 0 10 0
27 河北对外经贸职业学院孔子学院奖学金

Viện khổng tử ĐH kinh tế đối ngoại Hà Bắc

15 0 0 0
28 郑州航空工业管理学院孔子学院奖学金

Viên không tử ĐH công nghệ hàng không Trịnh Châu

15 0 0 0

Nhấn vào tên trường để tìm hiểu thêm thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.