TỈNH LIÊU NINH (辽宁省)
1. Giới thiệu
Liêu Ninh có một lịch sử lâu đời và là một trong những nơi sinh của quốc gia Trung Quốc, nền văn minh Trung Quốc. Liêu Ninh được gọi tắt là “Liêu”, có nghĩa là “Lưu vực sông Liêu, mãi mãi sống trong hòa bình”, và thủ phủ của tỉnh là Thẩm Dương.
Liêu Ninh nằm ở phía nam của Đông Bắc Trung Quốc. Đây là một ngã ba quan trọng giữa Khu kinh tế Đông Bắc Trung Quốc và Khu kinh tế Bột Hải. Đây là tuyến giao thông chính từ Đông Bắc đến biên giới. Tỉnh có diện tích 146.900 km2, dân số 43,15 triệu người (tính đến cuối năm 2008) và có thẩm quyền đối với 2 thành phố trực thuộc tỉnh (Thẩm Dương, Đại Liên) và 12 thành phố cấp tỉnh khác.
2. Các bộ phận hành chính
Tháng 9 năm 2010, tỉnh có thẩm quyền hành chính đối với 2 thành phố trực thuộc tỉnh, 12 thành phố cấp tỉnh, 56 quận, 17 thành phố cấp quận, 19 quận và 8 quận tự trị.
3. Dân số
Người Hán chiếm 84% dân số tại Liêu Ninh, ngoài ra còn 43 dân tộc như: Mãn Châu, Mông Cổ, Hui, Hàn Quốc,…. Dân số của các dân tộc thiểu số là 6,55 triệu người, chiếm 16% toàn tỉnh. Trong số đó, có 5 dân tộc gồm Mãn tộc, Mông Cổ, Hồi, Hàn Quốc và Xibe, tiếp theo là Choang, Miêu,….. Bởi vì các nhóm dân tộc sống ở các vùng khác nhau, đặc điểm của người Hán và dân tộc thiểu số sống ở khu vực rộng lớn và dân tộc thiểu số sống trong các cộng đồng nhỏ đã hình thành.
4. Tổng quan kinh tế
Năm 2009, GDP khu vực của tỉnh dự kiến là 156,5 tỷ nhân dân tệ, tăng 13,1%, thu ngân sách chung của tài chính địa phương là 159,1 tỷ nhân dân tệ, tăng 17,3%, tổng đầu tư vào tài sản cố định trong xã hội là 130,75 tỷ nhân dân tệ, tăng 30,5%; 581,2 tỷ nhân dân tệ, tăng 18,2%. Tăng trưởng kinh tế đã duy trì ở tốc độ trung bình không thấp hơn tốc độ phục hồi và không thấp hơn tốc độ trung bình ở khu vực phía đông.
Ước tính thu nhập bình quân đầu người của người dân thành thị là 15.800 nhân dân tệ, tăng thực tế 10%, thu nhập ròng bình quân đầu người của nông dân là 6.000 nhân dân tệ, tăng thực tế 8%.
5. Danh sách các trường nằm trong Học bổng Chính phủ Trung Quốc năm 2020
STT | TÊN TRƯỜNG | ĐỊA ĐIỂM |
1 | Đại học Sư phạm An Sơn
(鞍山师范大学) |
An Sơn – Liêu Ninh |
2 | Đại học Bột Hải
(渤海大学) |
Cẩm Châu – Liêu Ninh |
3 | Đại học Công nghiệp Đại Liên
(大连工业大学) |
Đại Liên – Liêu Ninh |
4 | Đại học Hải sự Đại Liên
(大连海事大学) |
Đại Liên – Liêu Ninh |
5 | Đại học Giao thông Đại Liên
(大连交通大学) |
Đại Liên – Liêu Ninh |
6 | Đại học Bách Khoa Đại Liên
(大连理工大学) |
Đại Liên – Liêu Ninh |
7 | Đại học Ngoại ngữ Đại Liên
(大连外国语大学) |
Đại Liên – Liêu Ninh |
8 | Đại học Y Khoa Đại Liên
(大连医科大学) |
Đại Liên – Liêu Ninh |
9 | Đại học Tài Chính Đông Bắc
(东北财经大学) |
Đại Liên – Liêu Ninh |
10 | Đại học Đông Bắc
(东北大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
11 | Đại học Y khoa Cẩm Châu
(锦州医科大学) |
Cẩm Châu – Liêu Ninh |
12 | Đại học Liêu Ninh
(辽宁大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
13 | Đại học Công trình Kỹ thuật Liêu Ninh
(辽宁工程技术大学) |
Phụ Tân – Liêu Ninh; Hồ Lô Đảo – Liêu Ninh |
14 | Đại học Công nghiệp Liêu Ninh
(辽宁工业大学) |
Cẩm Châu – Liêu Ninh |
15 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Liêu Ninh
(辽宁科技大学) |
An Sơn – Liêu Ninh |
16 | Đại học trung y dược Liêu Ninh
(辽宁中医药大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
17 | Đại học Công nghiệp Thẩm Dương
(沈阳工业大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
18 | Đại học Hàng không Vũ trụ Thẩm Dương
(沈阳航空航天大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
19 |
(沈阳建筑大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
20 | Đại học Bách Khoa Thẩm Dương
(沈阳理工大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
21 | Đại học Sư phạm Thẩm Dương
(沈阳师范大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
22 | Đại học Y khoa Thẩm Dương
(中国医科大学) |
Thẩm Dương – Liêu Ninh |
Xem thêm: TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC KHU VỰC/LÃNH THỔ CỦA TRUNG QUỐC